Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nhận xét điều trị bệnh u tuyến yên có tăng tiết prolactin ở phụ nữ rối loạn kinh nguyệt
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 177.44 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng và đánh giá điều trị bệnh u tuyến yên có tăng tiết prolactin ở phụ nữ rối loạn kinh nguyệt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nhận xét điều trị bệnh u tuyến yên có tăng tiết prolactin ở phụ nữ rối loạn kinh nguyệtPhụ khoa Phạm Thị Thu Huyền, Lê Thị Thanh Vân, Đinh Quốc HưngĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ NHẬN XÉTĐIỀU TRỊ BỆNH U TUYẾN YÊN CÓ TĂNG TIẾT PROLACTIN Ở PHỤ NỮ RỐI LOẠN KINH NGUYỆT Phạm Thị Thu Huyền(1), Lê Thị Thanh Vân (2), Đinh Quốc Hưng (3) (1) Bệnh viện Phú Thọ, (2) Trường Đại học Y Hà Nội, (3) Bệnh viện Phụ Sản Trung ương Tóm tắt Research objectives: description des cliniques Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm lâm sàng and paracliniques caracteristiques of pituitary tumeurs và cận lâm sàng và đánh giá điều trị bệnh u tuyến and evaluation of treatment of pituitary tumeurs with yên có tăng tiết prolactin ở phụ nữ rối loạn kinh inscreased secretion of prolactine on the menstrual nguyệt. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: dísorder women. Research method: Prospective Tiến cứu mô tả 45 phụ nữ rối loạn kinh nguyệt điều descriptive study on 45 women have pituitary tumeurs trị tại phòng khám bệnh viện PSTW. Kết quả: Tuổi with inscreased secretion of prolactine. Results: trung bình đối tượng nghiên cứu là 29,53±6,65, có The average age of research subjects is 29,53±6,65, chu kỳ kinh nguyệt không đều, chủ yếu kinh thưa menstrual disorder, almost sparse menstrual, with trên 35 ngày 64,4%, vô kinh thứ phát 20%. Tỷ lệ vô 64,4% over 35 days, 20% secondary amenorrhea. sinh nguyên phát 67,7%.Tiết sữa 35,6%, đau đầu 26,7 67,7% primary infertility, 35,6% lactorrhea, 27,6% %, nhìn mờ 8,9%. 45 bệnh nhân (33,3%) có đầy đủ headache, 8,9% blurred vision. 15 women (33,3%) 3 triệu chứng kinh thưa, vô kinh tiết sữa. Nồng độ have all three symtoms : sparse menstrual, secondary prolactin trong máu cao trên 2000- 4000mUI/l chiếm infertility & lactorhea. The concentration of prolactine 37,8%, trên 4000mUI/l 33,3%, nồng độ prolactin cao in serum from 2000 to 4000 UI/l is 37,8%, over 4000UI/l nhất 46600mUI/l. Mối tương quan giữa nồng độ is 33,3%. The maximum concentration of prolactine prolactin trong máu>4000mUI/l với triệu chứng vô in serum is 46600IU/l. The relationship between the kinh thứ phát (χ2 là 6, 43, p=0,011), với tiết sữa (χ2 là concentration of prolactine > 4000IU/l and secondary 11,65 p=0,001),MRI phát hiện u nhỏ tuyến yên 91,1% amenorrhea is χ2 = 6, 43, p=0,011, and with lactorrhea , u lớn 2,2%, u tuyến yên chảy máu 6,7%. Khi u nhỏ is χ2 = 11,65 p=0,001. The detection of small tumour by dưới 10mm điều trị nội khoa là chủ yếu 88,9%. Thuốc MRI is 91,1% , bigger tumeur is 2,2% and had bleeding được sử dụng nhiều nhất là Dostinex 77,7%. Sau signs in tumour is 6,7%. With small tumeur (under 3 tháng điều trị triệu chứng tiết sữa được cải thiện 10mm), the majority of choice is medical treatment 93,7%, kinh nguyệt đều 86,2%, nồng độ prolactin cao (88,9%). The medical the most using is Dostinex dưới 4000mUI/l trở về bình thường (100%) nếu trên (77,7%). After 3 months of treatment, almost of signs 4000mUI/l 66,7% trở về bình thường. Tỷ lệ có thai là are improved: lactorrhea (93,7%) regular menstruation 7/34 chiếm 20,6%. Kết luận: Khi có triệu chứng lâm (86,2%), with high concentration of prolactine, 100% sàng vô kinh tiết sữa, phải định lượng prolactin và become normal, if the initial dosage < 4000mUI/l chụp MRI tuyến yên để chẩn đoán u tuyến yên có and 66,7% become normal, if the initial dosage > tăng tiết prolactin. Bệnh nhân u tuyến yên tăng tiết 4000mUI/l. 7/34 cases (20,6%) have pregnant after prolactin nhỏ dưới 10mm, nội khoa phương pháp treatment. Conclusions: Women ha ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và nhận xét điều trị bệnh u tuyến yên có tăng tiết prolactin ở phụ nữ rối loạn kinh nguyệtPhụ khoa Phạm Thị Thu Huyền, Lê Thị Thanh Vân, Đinh Quốc HưngĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ NHẬN XÉTĐIỀU TRỊ BỆNH U TUYẾN YÊN CÓ TĂNG TIẾT PROLACTIN Ở PHỤ NỮ RỐI LOẠN KINH NGUYỆT Phạm Thị Thu Huyền(1), Lê Thị Thanh Vân (2), Đinh Quốc Hưng (3) (1) Bệnh viện Phú Thọ, (2) Trường Đại học Y Hà Nội, (3) Bệnh viện Phụ Sản Trung ương Tóm tắt Research objectives: description des cliniques Mục tiêu nghiên cứu: Mô tả đặc điểm lâm sàng and paracliniques caracteristiques of pituitary tumeurs và cận lâm sàng và đánh giá điều trị bệnh u tuyến and evaluation of treatment of pituitary tumeurs with yên có tăng tiết prolactin ở phụ nữ rối loạn kinh inscreased secretion of prolactine on the menstrual nguyệt. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: dísorder women. Research method: Prospective Tiến cứu mô tả 45 phụ nữ rối loạn kinh nguyệt điều descriptive study on 45 women have pituitary tumeurs trị tại phòng khám bệnh viện PSTW. Kết quả: Tuổi with inscreased secretion of prolactine. Results: trung bình đối tượng nghiên cứu là 29,53±6,65, có The average age of research subjects is 29,53±6,65, chu kỳ kinh nguyệt không đều, chủ yếu kinh thưa menstrual disorder, almost sparse menstrual, with trên 35 ngày 64,4%, vô kinh thứ phát 20%. Tỷ lệ vô 64,4% over 35 days, 20% secondary amenorrhea. sinh nguyên phát 67,7%.Tiết sữa 35,6%, đau đầu 26,7 67,7% primary infertility, 35,6% lactorrhea, 27,6% %, nhìn mờ 8,9%. 45 bệnh nhân (33,3%) có đầy đủ headache, 8,9% blurred vision. 15 women (33,3%) 3 triệu chứng kinh thưa, vô kinh tiết sữa. Nồng độ have all three symtoms : sparse menstrual, secondary prolactin trong máu cao trên 2000- 4000mUI/l chiếm infertility & lactorhea. The concentration of prolactine 37,8%, trên 4000mUI/l 33,3%, nồng độ prolactin cao in serum from 2000 to 4000 UI/l is 37,8%, over 4000UI/l nhất 46600mUI/l. Mối tương quan giữa nồng độ is 33,3%. The maximum concentration of prolactine prolactin trong máu>4000mUI/l với triệu chứng vô in serum is 46600IU/l. The relationship between the kinh thứ phát (χ2 là 6, 43, p=0,011), với tiết sữa (χ2 là concentration of prolactine > 4000IU/l and secondary 11,65 p=0,001),MRI phát hiện u nhỏ tuyến yên 91,1% amenorrhea is χ2 = 6, 43, p=0,011, and with lactorrhea , u lớn 2,2%, u tuyến yên chảy máu 6,7%. Khi u nhỏ is χ2 = 11,65 p=0,001. The detection of small tumour by dưới 10mm điều trị nội khoa là chủ yếu 88,9%. Thuốc MRI is 91,1% , bigger tumeur is 2,2% and had bleeding được sử dụng nhiều nhất là Dostinex 77,7%. Sau signs in tumour is 6,7%. With small tumeur (under 3 tháng điều trị triệu chứng tiết sữa được cải thiện 10mm), the majority of choice is medical treatment 93,7%, kinh nguyệt đều 86,2%, nồng độ prolactin cao (88,9%). The medical the most using is Dostinex dưới 4000mUI/l trở về bình thường (100%) nếu trên (77,7%). After 3 months of treatment, almost of signs 4000mUI/l 66,7% trở về bình thường. Tỷ lệ có thai là are improved: lactorrhea (93,7%) regular menstruation 7/34 chiếm 20,6%. Kết luận: Khi có triệu chứng lâm (86,2%), with high concentration of prolactine, 100% sàng vô kinh tiết sữa, phải định lượng prolactin và become normal, if the initial dosage < 4000mUI/l chụp MRI tuyến yên để chẩn đoán u tuyến yên có and 66,7% become normal, if the initial dosage > tăng tiết prolactin. Bệnh nhân u tuyến yên tăng tiết 4000mUI/l. 7/34 cases (20,6%) have pregnant after prolactin nhỏ dưới 10mm, nội khoa phương pháp treatment. Conclusions: Women ha ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí Phụ sản Bài viết về y học U tuyến yên Phẫu thuật nội soi Phụ nữ rối loạn kinh nguyệtTài liệu có liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 249 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 222 0 0 -
6 trang 219 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 213 0 0 -
8 trang 208 0 0
-
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 208 0 0 -
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 207 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 204 0 0 -
6 trang 194 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 192 0 0