Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và phương pháp điều trị bệnh nhân sarcoma tử cung tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 994.10 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và phương pháp điều trị của bệnh nhân sarcoma tử cung tại Bệnh viện Phụ sản Trung Ương. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu trên 35 bệnh nhân sarcoma tử cung tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ tháng 1/2019 đến tháng 12/2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và phương pháp điều trị bệnh nhân sarcoma tử cung tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 533 - th¸ng 12 - sè 1B - 2023giới đều chưa nêu được mối liên quan của tình of mismatch repair status with survival andtrạng bộc lộ protein MMR và giai đoạn của khối u. response to neoadjuvant chemo (radio) therapy in rectal cancer. Npj Precis Oncol. 2020;4(1):26.Tuy nhiên, kết quả của các nghiên cứu đều thể doi:10.1038/s41698-020-00132-5hiện rằng những trường hợp có dMMR thì khối u 3. Ioana M, Angelescu C, Burada F, et al. MMRthường ở giai đoạn II và giai đoạn III. Những gene expression pattern in sporadic colorectaltrường hợp này thường được thay thế phác đồ 5- cancer. J Gastrointest Liver Dis JGLD. 2010;19(2):155-159.FU thông thường bằng phác đồ FOLFOX. 4. Setaffy L, Langner C. Microsatellite instability inV. KẾT LUẬN colorectal cancer: clinicopathological significance. Pol J Pathol. 2015;3: 203-218. doi: 10.5114/ Qua nghiên cứu tình trạng bộc lộ protein pjp.2015.54953MMR bằng phương pháp nhuộm HMMD trên 105 5. Nguyễn Quốc Đạt. Nghiên cứu đặc điểm môtrường hợp UTBMĐTT tại Bệnh viện Bạch Mai, bệnh học và tình trạng mất ổn định vi vệ tinhchúng tôi rút ra một số kết luận sau: trong ung thư biểu mô tuyến đại trực tràng bằng phương pháp nhuộm hóa mô miễn dịch. Luận án - Tỷ lệ dMMR ở bệnh nhân UTBMĐTT trong Thạc sĩ y học. Trường Đại Học Y Hà Nội; 2019.nghiên cứu là 12,4%. Đa số thuộc típ mất bộc lộ 6. Liang Y, Cai X, Zheng X, Yin H. Analysis of thegen theo cặp. Clinicopathological Characteristics of Stage I–III - Tình trạng dMMR thường gặp ở những u Colorectal Cancer Patients Deficient in Mismatch Repair Proteins. OncoTargets Ther. 2021;Volumekích thước ≥5cm, mối liên quan có ý nghĩa thống 14:2203-2212. doi:10.2147/OTT.S278029kê (p0,05). biểu mô tuyến đại trực tràng. Luận án Chuyên khoa cấp II. Trường Đại Học Y Hà Nội; 2021.TÀI LIỆU THAM KHẢO 8. Kang S, Na Y, Joung SY, Lee SI, Oh SC, Min1. Chen ML, Chen JY, Hu J, et al. Comparison of BW. The significance of microsatellite instability in microsatellite status detection methods in colorectal cancer after controlling for colorectal carcinoma. Int J Clin Exp Pathol. clinicopathological factors. Medicine (Baltimore). 2018;11(3):1431-1438. 2018;97(9): e0019. doi: 10.1097/2. Ye SB, Cheng YK, Zhang L, et al. Association MD.0000000000010019 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊBỆNH NHÂN SARCOMA TỬ CUNG TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG Nguyễn Minh Hoàng1, Lê Thị Anh Đào1,2, Cù Chiến Thắng3TÓM TẮT với đặc điểm tăng sinh mạch máu (58,8% bệnh nhân sarcoma cơ trơn tử cung và 85% bệnh nhân sarcoma 67 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm mô đệm niêm mạc tử cung và sarcoma tuyến). Cósàng và phương pháp điều trị của bệnh nhân sarcoma 15/35 bệnh nhân được chẩn đoán chính xác sarcomatử cung tại Bệnh viện Phụ sản Trung Ương. Phương tử cung trước phẫu thuật (42,8%), chủ yếu nhờ nạopháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi buồng tử cung sinh thiết. Thể giải phẫu bệnh hay gặpcứu trên 35 bệnh nhân sarcoma tử cung tại Bệnh viện nhất là sarcoma cơ trơn tử cung (54,2%) và sarcomaPhụ sản Trung ương từ tháng 1/2019 đến tháng mô đệm niêm mạc tử cung (42,8%). Phương pháp12/2022. Kết quả: Tuổi trung bình là 51,3 ± 13,7 phẫu thuật lần đầu tiên chủ yếu là cắt tử cung hoàntuổi. Có 51,4% bệnh nhân đã mãn kinh. Triệu chứng toàn (77,3%). 68,6% bệnh nhân phẫu thuật cắt cảcơ năng hay gặp nhất của sarcoma cơ trơn tử cung là ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và phương pháp điều trị bệnh nhân sarcoma tử cung tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 533 - th¸ng 12 - sè 1B - 2023giới đều chưa nêu được mối liên quan của tình of mismatch repair status with survival andtrạng bộc lộ protein MMR và giai đoạn của khối u. response to neoadjuvant chemo (radio) therapy in rectal cancer. Npj Precis Oncol. 2020;4(1):26.Tuy nhiên, kết quả của các nghiên cứu đều thể doi:10.1038/s41698-020-00132-5hiện rằng những trường hợp có dMMR thì khối u 3. Ioana M, Angelescu C, Burada F, et al. MMRthường ở giai đoạn II và giai đoạn III. Những gene expression pattern in sporadic colorectaltrường hợp này thường được thay thế phác đồ 5- cancer. J Gastrointest Liver Dis JGLD. 2010;19(2):155-159.FU thông thường bằng phác đồ FOLFOX. 4. Setaffy L, Langner C. Microsatellite instability inV. KẾT LUẬN colorectal cancer: clinicopathological significance. Pol J Pathol. 2015;3: 203-218. doi: 10.5114/ Qua nghiên cứu tình trạng bộc lộ protein pjp.2015.54953MMR bằng phương pháp nhuộm HMMD trên 105 5. Nguyễn Quốc Đạt. Nghiên cứu đặc điểm môtrường hợp UTBMĐTT tại Bệnh viện Bạch Mai, bệnh học và tình trạng mất ổn định vi vệ tinhchúng tôi rút ra một số kết luận sau: trong ung thư biểu mô tuyến đại trực tràng bằng phương pháp nhuộm hóa mô miễn dịch. Luận án - Tỷ lệ dMMR ở bệnh nhân UTBMĐTT trong Thạc sĩ y học. Trường Đại Học Y Hà Nội; 2019.nghiên cứu là 12,4%. Đa số thuộc típ mất bộc lộ 6. Liang Y, Cai X, Zheng X, Yin H. Analysis of thegen theo cặp. Clinicopathological Characteristics of Stage I–III - Tình trạng dMMR thường gặp ở những u Colorectal Cancer Patients Deficient in Mismatch Repair Proteins. OncoTargets Ther. 2021;Volumekích thước ≥5cm, mối liên quan có ý nghĩa thống 14:2203-2212. doi:10.2147/OTT.S278029kê (p0,05). biểu mô tuyến đại trực tràng. Luận án Chuyên khoa cấp II. Trường Đại Học Y Hà Nội; 2021.TÀI LIỆU THAM KHẢO 8. Kang S, Na Y, Joung SY, Lee SI, Oh SC, Min1. Chen ML, Chen JY, Hu J, et al. Comparison of BW. The significance of microsatellite instability in microsatellite status detection methods in colorectal cancer after controlling for colorectal carcinoma. Int J Clin Exp Pathol. clinicopathological factors. Medicine (Baltimore). 2018;11(3):1431-1438. 2018;97(9): e0019. doi: 10.1097/2. Ye SB, Cheng YK, Zhang L, et al. Association MD.0000000000010019 ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊBỆNH NHÂN SARCOMA TỬ CUNG TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG Nguyễn Minh Hoàng1, Lê Thị Anh Đào1,2, Cù Chiến Thắng3TÓM TẮT với đặc điểm tăng sinh mạch máu (58,8% bệnh nhân sarcoma cơ trơn tử cung và 85% bệnh nhân sarcoma 67 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm mô đệm niêm mạc tử cung và sarcoma tuyến). Cósàng và phương pháp điều trị của bệnh nhân sarcoma 15/35 bệnh nhân được chẩn đoán chính xác sarcomatử cung tại Bệnh viện Phụ sản Trung Ương. Phương tử cung trước phẫu thuật (42,8%), chủ yếu nhờ nạopháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi buồng tử cung sinh thiết. Thể giải phẫu bệnh hay gặpcứu trên 35 bệnh nhân sarcoma tử cung tại Bệnh viện nhất là sarcoma cơ trơn tử cung (54,2%) và sarcomaPhụ sản Trung ương từ tháng 1/2019 đến tháng mô đệm niêm mạc tử cung (42,8%). Phương pháp12/2022. Kết quả: Tuổi trung bình là 51,3 ± 13,7 phẫu thuật lần đầu tiên chủ yếu là cắt tử cung hoàntuổi. Có 51,4% bệnh nhân đã mãn kinh. Triệu chứng toàn (77,3%). 68,6% bệnh nhân phẫu thuật cắt cảcơ năng hay gặp nhất của sarcoma cơ trơn tử cung là ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Sarcoma tử cung Sarcoma mô đệm niêm mạc tử cung Đặc điểm tăng sinh mạch máu Di căn hạch Phẫu thuật cắt tử cungTài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 291 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 288 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 285 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 258 0 0 -
13 trang 229 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 226 0 0 -
5 trang 225 0 0
-
8 trang 222 0 0