Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân quá sản niêm mạc tử cung tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 253.97 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Quá sản niêm mạc tử cung là bệnh lý hay gặp ở lứa tuổi tiền mãn kinh. Bài viết trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân quá sản niêm mạc tử cung điển hình được điều trị bằng dụng cụ tử cung Mirena tại bệnh viện Phụ Sản Hà Nội.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân quá sản niêm mạc tử cung tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 513 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2022 V. KẾT LUẬN 4. André A Figueiredo, A.M.L., Urogenital Tuberculosis: Update and Review of 8961 Cases from Lao mào tinh hoàn là một bệnh lý hiếm gặp the World Literature. Rev Urol, 2008. 10(3): p. 207–217. và gây nên khó khăn trong chẩn đoán và điều trị 5. Jiangwei Man, e.a., Diagnosis and treatment of cho các bác sĩ lâm sàng. Nên đối với các trường epididymal tuberculosis: a review of 47 cases. Peer hợp viêm tinh hoàn – mào tinh hoàn không do Journal, 2020. 8: p. e8291. 6. Siddharth Yadav, e.a., Genital tuberculosis: lao được điều trị nhiều lần bằng các nhóm kháng current status of diagnosis and management. sinh phù hợp nhưng không khỏi, cần nghĩ đến do Transl Androl Urol, 2017. 6(2): p. 222–233. lao. Trong trường hợp này, giá trị nhất là chỉ 7. Viswaroop, B.S., N. Kekre, and G. định sinh thiết tinh hoàn bằng kim nhỏ để lấy Gopalakrishnan, Isolated tuberculous epididymitis: A review of forty cases. Journal of bệnh phẩm làm giải phẫu bệnh hoặc xét nghiệm postgraduate medicine, 2005. 51(2): p. 109. PCR định danh Lao. 8. Shuang Li, e.a., A better understanding of testicular and/or epididymal tuberculosis based on TÀI LIỆU THAM KHẢO clinical, ultrasonic, computed tomography, and 1. Barry R Bloom, e.a., Tuberculosis. Major magnetic resonance imaging features at a high- Infectious Diseases. 3rd edition. Washington (DC): volume institute in the modern era. . Quantitative The International Bank for Reconstruction and Imaging in Medicine Surgery, 2021. 11(6): p. Development / The World Bank, 2017(Chapter 11). 2465–2476. 2. Asif Muneer, e.a., Urogenital tuberculosis — 9. Louette, A., et al., Treatment of Acute epidemiology, pathogenesis and clinical features. Epididymitis: A Systematic Review and Discussion Nature Reviews Urology, 2019(16): p. 573–598. of the Implications for Treatment Based on 3. André A. Figueiredo, A.M.L., and Miguel Srougi, Etiology. Sexually Transmitted Diseases, 2018. Urogenital Tuberculosis. ASM, 2017. 5(1). 45(12): p. e104-e108. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN QUÁ SẢN NIÊM MẠC TỬ CUNG TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HÀ NỘI Lê Thị Anh Đào*, Mai Trọng Hưng** TÓM TẮT sectional study. Results: Mean age was 41.3 ± 4.4years old, 100% of patients with 48 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng menometrorrhagia, of which menorrhagia accounted của bệnh nhân quá sản niêm mạc tử cung điển hình for 67.7%, endometrial thickness is over 9 mm được điều trị bằng dụng cụ tử cung Mirena tại bệnh accounting for 89.3%, 100% of the pathological viện Phụ Sản Hà Nội. Phương pháp nghiên cứu: Mô results are hyperplasia. Conclusion: All patients with tả cắt ngang tiến cứu. Kết quả: Tuổi trung bình 41,3 symptoms of menometrorrhagia, and endometrial ± 4,4 tuổi, 100% bệnh nhân biểu hiện rong kinh rong thickness mainly over 9mm. huyết trong đó rong kinh chiếm 67,7%. Niêm mạc tử Key words: endometrial hyperplasia, cung dày trên 9 mm chiếm 89,3%. Kết luận: Tất cả mennorrhagia, minera IUDs. bệnh nhân có triệu chứng rong kinh, rong huyết và niêm mạc tử cung chủ yếu dày trên 9mm. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ khóa: Quá sản niêm mạc tử cung, rong kinh, dụng cụ tử cung minera. Quá sản niêm mạc tử cung là bệnh lý hay gặp ở lứa tuổi tiền mãn kinh. Ở các nước phương Tây SUMMARY đây là bệnh lý rất phổ biến, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân quá sản niêm mạc tử cung tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 513 - THÁNG 4 - SỐ 1 - 2022 V. KẾT LUẬN 4. André A Figueiredo, A.M.L., Urogenital Tuberculosis: Update and Review of 8961 Cases from Lao mào tinh hoàn là một bệnh lý hiếm gặp the World Literature. Rev Urol, 2008. 10(3): p. 207–217. và gây nên khó khăn trong chẩn đoán và điều trị 5. Jiangwei Man, e.a., Diagnosis and treatment of cho các bác sĩ lâm sàng. Nên đối với các trường epididymal tuberculosis: a review of 47 cases. Peer hợp viêm tinh hoàn – mào tinh hoàn không do Journal, 2020. 8: p. e8291. 6. Siddharth Yadav, e.a., Genital tuberculosis: lao được điều trị nhiều lần bằng các nhóm kháng current status of diagnosis and management. sinh phù hợp nhưng không khỏi, cần nghĩ đến do Transl Androl Urol, 2017. 6(2): p. 222–233. lao. Trong trường hợp này, giá trị nhất là chỉ 7. Viswaroop, B.S., N. Kekre, and G. định sinh thiết tinh hoàn bằng kim nhỏ để lấy Gopalakrishnan, Isolated tuberculous epididymitis: A review of forty cases. Journal of bệnh phẩm làm giải phẫu bệnh hoặc xét nghiệm postgraduate medicine, 2005. 51(2): p. 109. PCR định danh Lao. 8. Shuang Li, e.a., A better understanding of testicular and/or epididymal tuberculosis based on TÀI LIỆU THAM KHẢO clinical, ultrasonic, computed tomography, and 1. Barry R Bloom, e.a., Tuberculosis. Major magnetic resonance imaging features at a high- Infectious Diseases. 3rd edition. Washington (DC): volume institute in the modern era. . Quantitative The International Bank for Reconstruction and Imaging in Medicine Surgery, 2021. 11(6): p. Development / The World Bank, 2017(Chapter 11). 2465–2476. 2. Asif Muneer, e.a., Urogenital tuberculosis — 9. Louette, A., et al., Treatment of Acute epidemiology, pathogenesis and clinical features. Epididymitis: A Systematic Review and Discussion Nature Reviews Urology, 2019(16): p. 573–598. of the Implications for Treatment Based on 3. André A. Figueiredo, A.M.L., and Miguel Srougi, Etiology. Sexually Transmitted Diseases, 2018. Urogenital Tuberculosis. ASM, 2017. 5(1). 45(12): p. e104-e108. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN QUÁ SẢN NIÊM MẠC TỬ CUNG TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN HÀ NỘI Lê Thị Anh Đào*, Mai Trọng Hưng** TÓM TẮT sectional study. Results: Mean age was 41.3 ± 4.4years old, 100% of patients with 48 Mục tiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng menometrorrhagia, of which menorrhagia accounted của bệnh nhân quá sản niêm mạc tử cung điển hình for 67.7%, endometrial thickness is over 9 mm được điều trị bằng dụng cụ tử cung Mirena tại bệnh accounting for 89.3%, 100% of the pathological viện Phụ Sản Hà Nội. Phương pháp nghiên cứu: Mô results are hyperplasia. Conclusion: All patients with tả cắt ngang tiến cứu. Kết quả: Tuổi trung bình 41,3 symptoms of menometrorrhagia, and endometrial ± 4,4 tuổi, 100% bệnh nhân biểu hiện rong kinh rong thickness mainly over 9mm. huyết trong đó rong kinh chiếm 67,7%. Niêm mạc tử Key words: endometrial hyperplasia, cung dày trên 9 mm chiếm 89,3%. Kết luận: Tất cả mennorrhagia, minera IUDs. bệnh nhân có triệu chứng rong kinh, rong huyết và niêm mạc tử cung chủ yếu dày trên 9mm. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ khóa: Quá sản niêm mạc tử cung, rong kinh, dụng cụ tử cung minera. Quá sản niêm mạc tử cung là bệnh lý hay gặp ở lứa tuổi tiền mãn kinh. Ở các nước phương Tây SUMMARY đây là bệnh lý rất phổ biến, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Quá sản niêm mạc tử cung Dụng cụ tử cung minera Ung thư niêm mạc tử cung Nội mạc tử cungTài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 291 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 288 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 285 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 257 0 0 -
13 trang 229 0 0
-
5 trang 225 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 224 0 0 -
8 trang 222 0 0