Danh mục tài liệu

Đặc điểm lâm sàng và vi sinh của viêm phổi cộng đồng ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 344.86 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mô tả đặc điểm lâm sàng và vi sinh của trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi bị viêm phổi cộng đồng điều trị nội trú tại khoa Nội tổng hợp bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ. Nghiên cứu tiến cứu, cắt ngang, mô tả 196 bệnh nhi từ 2 tháng đến 5 tuổi được chẩn đoán viêm phổi cộng đồng điều trị nội trú tại khoa Nội tổng hợp bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ từ tháng 01 đến tháng 6 năm 2013.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm lâm sàng và vi sinh của viêm phổi cộng đồng ở trẻ từ 2 tháng đến 5 tuổi tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần ThơYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố1*2014NghiêncứuYhọcĐẶCĐIỂMLÂMSÀNGVÀVISINHCỦAVIÊMPHỔICỘNGĐỒNGỞTRẺTỪ2THÁNGĐẾN5TUỔITẠIBỆNHVIỆNNHIĐỒNGCẦNTHƠQuáchNgọcNgân*,PhạmThịMinhHồng**TÓMTẮTMụctiêunghiêncứu:Môtảđặcđiểmlâmsàngvàvisinhcủatrẻtừ2thángđến5tuổibịviêmphổicộngđồngđiềutrịnộitrútạikhoaNộitổnghợpbệnhviệnNhiĐồngCầnThơ.Đốitượngvàphươngphápnghiêncứu:Nghiêncứutiếncứu,cắtngang,môtả196bệnhnhitừ2thángđến5tuổiđượcchẩnđoánviêmphổicộngđồngđiềutrịnộitrútạikhoaNộitổnghợpbệnhviệnNhiĐồngCầnThơtừtháng01đếntháng6năm2013.Kếtquả:Trong196bệnhnhiviêmphổicộngđồngcó48%trẻdưới12thángvà52%trẻtừ12thángđến5tuổi.Tỉlệnam/nữlà1,9/1.Trẻsuydinhdưỡngchiếm11,7%;chủyếulàsuydinhdưỡngmứcđộtrungbình.Bệnhnềnchiếm8,7%;trongđó,tràongượcdạdàythựcquản(58,8%);bạinão(23,5%).Triệuchứnglâmsàng:ho (98,5%), sốt (72,9%), chảy mũi (38,8%), khò khè (46,4%), co lõm ngực (37,2%), ran ẩm/nổ (94,4%). Độnặngviêmphổi:viêmphổi(61,2%),viêmphổinặng(37,2%)vàviêmphổirấtnặng(1,5%).Trẻcósuydinhdưỡng và hoặc có bệnh nền tỉ lệ viêm phổi nặng cao hơn. Vi khuẩn thường gặp nhất trong cấy đàm là S.pneumoniae(47,1%),kếđếnlàS.aureus(20,6%);M.catarrhalis(14,7%);H.influenzae(8,8%);K.pneumoniae(5,9%)vàP.aeruginosa(2,9%).Kếtluận:Nhữngbiểuhiệnlâmsàngnhưho,sốt,chảymũi,khòkhè,colõmngực,ranphổilànhữngtriệuchứngthườnggặp.Trẻcósuydinhdưỡngvàhoặccóbệnhnềntỉlệviêmphổinặngcaohơn.S.pneumoniaelàvikhuẩn thường gặp nhất chiếm 47,1%, kế đến là S. aureus (20,6%); M. catarrhalis (14,7%); H. influenzae(8,8%);K.pneumoniae(5,9%)vàP.aeruginosa(2,9%).Từkhóa:ViêmphổicộngđồngABSTRACTCLINICALANDMICROBIOLOGICALCHARACTERISTICSOFCOMMUNITYACQUIREDPNEUMONIAINCHILDRENAGED2MONTHSTO5YEARSATGENERALINTERNALDEPARTMENTINCANTHOPEDIATRICHOSPITALQuachNgocNgan,PhamThiMinhHong*YHocTP.HoChiMinh*Vol.18‐SupplementofNo1‐2014:294‐300Goal: The aim of this study is to describe clinical and microbiological characteristics of communityacquiredpneumonia(CAP)inchildrenaged2monthsto5yearsatgeneralinternaldepartmentinCanThopediatrichospital.Materials and method: In this cross‐sectional study, 196 inpatient aged 2 months to 5 years withcommunityacquiredpneumoniaatgeneralinternaldepartmentinCanThopediatrichospitalfromJanuarytoJune2013aredescribed.Results: Of 196 children hospitalized with CAP include 48% infants under 12 months old and 52%*BệnhviệnNhiđồngCầnThơ **BộmônNhi,ĐHYDTPHCMĐT: 0982689306Email: Quachngocngan@gmail.comTácgiảliênlạc:BS.QuáchNgọcNgân294ChuyênĐềSứcKhỏeSinhSảnvàBàMẹTrẻemYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố1*2014NghiêncứuYhọcchildrenaged12monthstofiveyearsold.Boys/girlsratio:1.9/1.Malnutritionis11.7%,,especiallyinmediumform.Underlyingillnessis8.7%,suchasgastroesophagealreflux(58.8%)andcerebralpalsy(23.5%).Clinicalsigns:cough(98.5%),fever(72.9%),runnynose(38.8%),wheezing(46,4%),chestindrawing(37.2%),,crackles(94.4%). Stage of pneumonia: pneumonia (61.2%), severe pneumonia (37.2%) and very severe pneumonia(1.5%). Children with malnutrition and/ or underlying illness are more severe. The most common bacteriaisolatedfromthenasotrachealaspirationisS.pneumoniae(47.1%),S.aureus(20.6%);M.catarrhalis(14.7%);H.influenzae(8.8%);K.pneumoniae(5.9%)andP.aeruginosa(2.9%).Conclusions:Clinicalfeaturessuchascough,fever,runnynose,wheezing,chestindrawingandcracklesarecommon.Childrenwithmalnutritionand/orunderlyingillnessaremoresevere.BacteriaisolatedfromthenasotrachealaspirationareS.pneumoniae(47.1%),S.aureus(20.6%);M.catarrhalis(14.7%);H.influenzae(8.8%);K.pneumoniae(5.9%)andP.aeruginosa(2.9%).Keywords:communityacquiredpneumonia(CAP)ĐẶTVẤNĐỀViêmphổi(VP)làmộttrongnhữngbệnhlýphổbiếnnhấtởtrẻdưới5tuổi,khôngnhữngởcácnướcđangpháttriểnmàngaycảởcácnướcđã phát triển viêm phổi vẫn chiếm tỉ lệ mắcbệnhvàtỉlệtửvongcao(15).TheoướctínhcủaTổchứcYtếThếgiớinăm2005,cókhoảng158triệulượttrẻmắcviêmphổimỗinăm(14).ỞViệtNam,Viêm phổi vẫn là nguyên nhân gây tử vonghàng đầu. Theo Nguyễn Đình Hường, tử vongdoviêmphổilà0,2%chiếm33%tổngsốtửvongdomọinguyênnhânởnướcta(12).Trên lâm sàng điều trị viêm phổi theo tác ...

Tài liệu có liên quan: