Đặc điểm phân bố và tính kháng kháng sinh của vi khuẩn Stenotrophomonas maltophilia phân lập tại Bệnh viện Quân y 103
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 970.20 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết nghiên cứu đặc điểm phân bố và kháng kháng sinh của vi khuẩn Stenotrophonas maltophilia phân lập tại Bệnh viện Quân y 103 giai đoạn 2014-2021. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Đây là một nghiên cứu cắt ngang, đối tượng nghiên cứu là các chủng vi khuẩn S. maltophilia phân lập tại Bệnh viện Quân y 103 giai đoạn 2014- 2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm phân bố và tính kháng kháng sinh của vi khuẩn Stenotrophomonas maltophilia phân lập tại Bệnh viện Quân y 103 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 531 - th¸ng 10 - sè 2 - 2023 để làm giảm các biến chứng sau can thiệp cũng 3. Awad A. J., Mascitelli J. R., Haroun R. R., et cần được nghiên cứu thêm. al. (2017). Endovascular management of fusiform aneurysms in the posterior circulation: the era of IV. KẾT LUẬN flow diversion. Neurosurg Focus, 42(6): E14. 4. Phùng Quốc Thái (2021). Nghiên cứu đặc điểm Điểm Glasgow thấp khi nhập viện (8 điểm), lâm sàng, hình ảnh và kết quả điều trị can thiệp Fisher độ IV, máu trong não thất III - IV và can mạch phình động mạch hệ sống - nền vỡ. Luận thiệp nút Coil kín không hoàn toàn là các yếu tố án tiến sĩ y học, Học viện Quân Y. tiên lượng biến chứng chảy máu tái phát, co thắt 5. Menke J., Larsen J., Kallenberg K. (2011). Diagnosing cerebral aneurysms by computed mạch gây nhồi máu não thứ phát, giãn não thất tomographic angiography: meta-analysis. Ann cấp tính. Chụp cắt lớp vi tính mạch máu khi bệnh Neurol, 69(4): 646-654. nhân có suy sụp lâm sàng để đánh giá các biến 6. Rabinstein A. A., Pichelmann M. A., chứng, tiên lượng và đề ra các biện pháp điều trị Friedman J. A., et al. (2003). Symptomatic vasospasm and outcomes following aneurysmal thích hợp. Túi phình cổ hẹp, kinh nghiệm và sự subarachnoid hemorrhage: a comparison between thành thục trong quy trình kỹ thuật của phẫu surgical repair and endovascular coil occlusion. J thuật viên là các yếu tố để nút Coil thành công Neurosurg, 98(2): 319-325. kín hoàn toàn túi phình đỉnh động mạch thân nền. 7. Soustiel J. F., Shik V., Feinsod M. (2002). Basilar vasospasm following spontaneous and TÀI LIỆU THAM KHẢO traumatic subarachnoid haemorrhage: clinical 1. Ge, H., Lv. X., Jin. H., et al. (2016). The role of implications. Acta Neurochir (Wien), 44: 137-144. endovascular treatment in unruptured basilar tip 8. Hayashi K., Ogawa Y., Fujimoto T., et al. aneurysms. Interventional Neuroradiology, 0(00): (2021). Vasospasm and Hydrocephalus Following 1-6. Subarachnoid Hemorrhage Are Less Frequent in 2. Rouanet C., Silva G. (2019). Aneurysmal Coil Embolization than in Clipping. Journal of subarachnoid hemorrhage: current concepts and Neuroendovascular Therapy, 15: 201-206. updates. Arquivos de Neuro-Psiquiatria, 77: 806-814. ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ VÀ TÍNH KHÁNG KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN STENOTROPHOMONAS MALTOPHILIA PHÂN LẬP TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 Nguyễn Văn An1, Lê Hạ Long Hải2 TÓM TẮT lượt là 62,6% và 25,3% tổng số chủng. Tỉ lệ S. maltophilia phân lập được ở khoa hồi sức cấp cứu 10 Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm phân bố và (20,9%) cao nhất so với các khoa khác trong bệnh kháng kháng sinh của vi khuẩn Stenotrophonas viện. S. maltophilia có tỉ lệ kháng cao nhất với maltophilia phân lập tại Bệnh viện Quân y 103 giai ceftazidime (70,4%), chloramphenicol (40,0%); S. đoạn 2014-2021. Đối tượng và phương pháp maltophilia có tỉ lệ kháng thấp nhất với levofloxacin nghiên cứu: Đây là một nghiên cứu cắt ngang, đối (7,8%). Kết luận: Nghiên cứu cho thấy S. maltophilia tượng nghiên cứu là các chủng vi khuẩn S. maltophilia có tỉ lệ kháng khá cao với 2/5 loại kháng sinh được phân lập tại Bệnh viện Quân y 103 giai đoạn 2014- thử nghiệm (ceftazidime và chloramphenicol) có khả 2021. Kết quả: Tổng số 91 chủng S. maltophilia gây năng sử dụng để điều trị nhiễm trùng gây ra bởi vi bệnh phân ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm phân bố và tính kháng kháng sinh của vi khuẩn Stenotrophomonas maltophilia phân lập tại Bệnh viện Quân y 103 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 531 - th¸ng 10 - sè 2 - 2023 để làm giảm các biến chứng sau can thiệp cũng 3. Awad A. J., Mascitelli J. R., Haroun R. R., et cần được nghiên cứu thêm. al. (2017). Endovascular management of fusiform aneurysms in the posterior circulation: the era of IV. KẾT LUẬN flow diversion. Neurosurg Focus, 42(6): E14. 4. Phùng Quốc Thái (2021). Nghiên cứu đặc điểm Điểm Glasgow thấp khi nhập viện (8 điểm), lâm sàng, hình ảnh và kết quả điều trị can thiệp Fisher độ IV, máu trong não thất III - IV và can mạch phình động mạch hệ sống - nền vỡ. Luận thiệp nút Coil kín không hoàn toàn là các yếu tố án tiến sĩ y học, Học viện Quân Y. tiên lượng biến chứng chảy máu tái phát, co thắt 5. Menke J., Larsen J., Kallenberg K. (2011). Diagnosing cerebral aneurysms by computed mạch gây nhồi máu não thứ phát, giãn não thất tomographic angiography: meta-analysis. Ann cấp tính. Chụp cắt lớp vi tính mạch máu khi bệnh Neurol, 69(4): 646-654. nhân có suy sụp lâm sàng để đánh giá các biến 6. Rabinstein A. A., Pichelmann M. A., chứng, tiên lượng và đề ra các biện pháp điều trị Friedman J. A., et al. (2003). Symptomatic vasospasm and outcomes following aneurysmal thích hợp. Túi phình cổ hẹp, kinh nghiệm và sự subarachnoid hemorrhage: a comparison between thành thục trong quy trình kỹ thuật của phẫu surgical repair and endovascular coil occlusion. J thuật viên là các yếu tố để nút Coil thành công Neurosurg, 98(2): 319-325. kín hoàn toàn túi phình đỉnh động mạch thân nền. 7. Soustiel J. F., Shik V., Feinsod M. (2002). Basilar vasospasm following spontaneous and TÀI LIỆU THAM KHẢO traumatic subarachnoid haemorrhage: clinical 1. Ge, H., Lv. X., Jin. H., et al. (2016). The role of implications. Acta Neurochir (Wien), 44: 137-144. endovascular treatment in unruptured basilar tip 8. Hayashi K., Ogawa Y., Fujimoto T., et al. aneurysms. Interventional Neuroradiology, 0(00): (2021). Vasospasm and Hydrocephalus Following 1-6. Subarachnoid Hemorrhage Are Less Frequent in 2. Rouanet C., Silva G. (2019). Aneurysmal Coil Embolization than in Clipping. Journal of subarachnoid hemorrhage: current concepts and Neuroendovascular Therapy, 15: 201-206. updates. Arquivos de Neuro-Psiquiatria, 77: 806-814. ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ VÀ TÍNH KHÁNG KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN STENOTROPHOMONAS MALTOPHILIA PHÂN LẬP TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 Nguyễn Văn An1, Lê Hạ Long Hải2 TÓM TẮT lượt là 62,6% và 25,3% tổng số chủng. Tỉ lệ S. maltophilia phân lập được ở khoa hồi sức cấp cứu 10 Mục tiêu: Nghiên cứu đặc điểm phân bố và (20,9%) cao nhất so với các khoa khác trong bệnh kháng kháng sinh của vi khuẩn Stenotrophonas viện. S. maltophilia có tỉ lệ kháng cao nhất với maltophilia phân lập tại Bệnh viện Quân y 103 giai ceftazidime (70,4%), chloramphenicol (40,0%); S. đoạn 2014-2021. Đối tượng và phương pháp maltophilia có tỉ lệ kháng thấp nhất với levofloxacin nghiên cứu: Đây là một nghiên cứu cắt ngang, đối (7,8%). Kết luận: Nghiên cứu cho thấy S. maltophilia tượng nghiên cứu là các chủng vi khuẩn S. maltophilia có tỉ lệ kháng khá cao với 2/5 loại kháng sinh được phân lập tại Bệnh viện Quân y 103 giai đoạn 2014- thử nghiệm (ceftazidime và chloramphenicol) có khả 2021. Kết quả: Tổng số 91 chủng S. maltophilia gây năng sử dụng để điều trị nhiễm trùng gây ra bởi vi bệnh phân ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Vi khuẩn Stenotrophonas maltophilia Kháng kháng sinh Nhiễm khuẩn huyết Nhiễm khuẩn hô hấp Nhiễm khuẩn tiết niệuTài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 291 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 288 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 285 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 257 0 0 -
13 trang 229 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 226 0 0 -
5 trang 225 0 0
-
8 trang 222 0 0