Đặc điểm xương trên hình ảnh cắt lớp chùm tia hình nón của bệnh nhân rối loạn thái dương hàm và mối tương quan với triệu chứng lâm sàng
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 273.92 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày mô tả đặc điểm xương trên hình ảnh cắt lớp chùm tia hình nón của bệnh nhân rối loạn thái dương hàm; Đánh giá mối tương quan giữa các thay đổi xương với triệu chứng lâm sàng ở nhóm bệnh nhân trên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm xương trên hình ảnh cắt lớp chùm tia hình nón của bệnh nhân rối loạn thái dương hàm và mối tương quan với triệu chứng lâm sàng TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 505 - THÁNG 8 - SỐ 1 - 2021các nhóm có nhiều triệu chứng và yếu tố nguy Mini Nutritional Assessment as part of the geriatriccơ. Các bệnh nhân có nhiều đợt cấp, phải nhập evaluation, Nutrition reviews, 54(1 Pt 2), 59-65. 4. Detsky A. S., McLaughlin J. R., Baker J. P., etviện nhiều lần có nguy cơ SDD cao, liên quan al. (1987), What is subjective global assessmentđến nhiều cơ chế bệnh sinh của bệnh. Vì vậy, of nutritional status?, JPEN. Journal of parenteralviệc tư vấn và can thiệp dinh dưỡng cho các and enteral nutrition, 11(1), 8-13.bệnh nhân này rất quan trọng, giúp dự phòng và 5. Nguyễn Đức Long (2014), Khảo sát tình trạng dinh dưỡng và nhận xét chế độ dinh dưỡng đangcải thiện tình trạng SDD, góp phần điều trị và sử dụng ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽnquản lý hiệu quả BN BPTNMT. mạn tính, Luận văn Thạc sỹ y học, ĐH Y Hà Nội. 6. Gupta B., Kant S., Mishra R., et al. (2010),V. KẾT LUẬN Nutritional status of chronic obstructive Các bệnh nhân BPTNMT trong đợt cấp nhập pulmonary disease patients admitted in hospitalviện thường có nguy cơ SDD. Tình trạng SDD có with acute exacerbation, Journal of clinical medicine research, 2(2), 68-74.mối liên quan đến đặc điểm phân nhóm bệnh 7. Dilek K., Ozgur O., Say S.D., et al. (2018),nhân BPTNMT, với tỷ lệ SDD tăng lên theo mức Factors associated with current smoking in COPDđộ nặng của BPTNMT. patients:A cross-sectional study from the Eastern Black Sea region of Turkey, Tobacco inducedTÀI LIỆU THAM KHẢO diseases, 16, 22-22.1. Global initiative for Chronic obstructive lung 8. Bùi Mỹ Hạnh (2020), Các yếu tố liên quan đến disease (2020), Global strategy for the diagnosis, kết quả điều trị đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn management, and prevention of chronic tính, một phân tích thời gian phục hồi, Tạp chí obstructive pulmonary disease 2020 report. nghiên cứu y học, 10, 133-141.2. World Health Organization technical report 9. Yuceege M.B. (2013), The evaluation of series (1995), Physical status: the use and nutrition in male COPD patients using subjective interpretation of anthropometry. Report of a WHO global assesment and mini nutritional assesment, Expert Committee, 854, 1-452. International Journal of Internal Medicine 2013,3. Guigoz Y., Vellas B., Garry P. J. (1996), 2(1), 1-5. Assessing the nutritional status of the elderly: The ĐẶC ĐIỂM XƯƠNG TRÊN HÌNH ẢNH CẮT LỚP CHÙM TIA HÌNH NÓN CỦA BỆNH NHÂN RỐI LOẠN THÁI DƯƠNG HÀM VÀ MỐI TƯƠNG QUAN VỚI TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG Nguyễn Văn Tâm1, Nguyễn Thị Thu Phương2, Nguyễn Thị Thúy Nga3TÓM TẮT phẳng bề mặt khớp; 23.7% có gai xương; 11.3% có xơ xương dưới sụn và 8.2% có nang xương dưới sụn. 40 Mục tiêu: Khảo sát các đặc điểm xương và đánh Triệu chứng đau khớp có tương quan với các tổngiá mối tương quan giữa các thay đổi xương với triệu thương nang dưới sụn (r=0.264), gai xương (r=0.446)chứng lâm sàng của bệnh nhân rối loạn thái dương và mòn xương (r =0.34); tiếng kêu khớp có tươnghàm. Đối tượng và phương pháp: 98 bệnh nhân rối quan với xơ xương dưới sụn (r =0.278); há miệng hạnloạn thái dương hàm chẩn đoán theo tiêu chuẩn chế có tương quan với gai xương (r = 0.278). Cả baDC/TMD năm 2014 được chia thành ba nhóm: rối loạn triệu chứng được khảo sát đều không có tương quancơ, rối loạn khớp và nhóm phức hợp (có cả rối loạn cơ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đặc điểm xương trên hình ảnh cắt lớp chùm tia hình nón của bệnh nhân rối loạn thái dương hàm và mối tương quan với triệu chứng lâm sàng TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 505 - THÁNG 8 - SỐ 1 - 2021các nhóm có nhiều triệu chứng và yếu tố nguy Mini Nutritional Assessment as part of the geriatriccơ. Các bệnh nhân có nhiều đợt cấp, phải nhập evaluation, Nutrition reviews, 54(1 Pt 2), 59-65. 4. Detsky A. S., McLaughlin J. R., Baker J. P., etviện nhiều lần có nguy cơ SDD cao, liên quan al. (1987), What is subjective global assessmentđến nhiều cơ chế bệnh sinh của bệnh. Vì vậy, of nutritional status?, JPEN. Journal of parenteralviệc tư vấn và can thiệp dinh dưỡng cho các and enteral nutrition, 11(1), 8-13.bệnh nhân này rất quan trọng, giúp dự phòng và 5. Nguyễn Đức Long (2014), Khảo sát tình trạng dinh dưỡng và nhận xét chế độ dinh dưỡng đangcải thiện tình trạng SDD, góp phần điều trị và sử dụng ở bệnh nhân đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽnquản lý hiệu quả BN BPTNMT. mạn tính, Luận văn Thạc sỹ y học, ĐH Y Hà Nội. 6. Gupta B., Kant S., Mishra R., et al. (2010),V. KẾT LUẬN Nutritional status of chronic obstructive Các bệnh nhân BPTNMT trong đợt cấp nhập pulmonary disease patients admitted in hospitalviện thường có nguy cơ SDD. Tình trạng SDD có with acute exacerbation, Journal of clinical medicine research, 2(2), 68-74.mối liên quan đến đặc điểm phân nhóm bệnh 7. Dilek K., Ozgur O., Say S.D., et al. (2018),nhân BPTNMT, với tỷ lệ SDD tăng lên theo mức Factors associated with current smoking in COPDđộ nặng của BPTNMT. patients:A cross-sectional study from the Eastern Black Sea region of Turkey, Tobacco inducedTÀI LIỆU THAM KHẢO diseases, 16, 22-22.1. Global initiative for Chronic obstructive lung 8. Bùi Mỹ Hạnh (2020), Các yếu tố liên quan đến disease (2020), Global strategy for the diagnosis, kết quả điều trị đợt cấp bệnh phổi tắc nghẽn mạn management, and prevention of chronic tính, một phân tích thời gian phục hồi, Tạp chí obstructive pulmonary disease 2020 report. nghiên cứu y học, 10, 133-141.2. World Health Organization technical report 9. Yuceege M.B. (2013), The evaluation of series (1995), Physical status: the use and nutrition in male COPD patients using subjective interpretation of anthropometry. Report of a WHO global assesment and mini nutritional assesment, Expert Committee, 854, 1-452. International Journal of Internal Medicine 2013,3. Guigoz Y., Vellas B., Garry P. J. (1996), 2(1), 1-5. Assessing the nutritional status of the elderly: The ĐẶC ĐIỂM XƯƠNG TRÊN HÌNH ẢNH CẮT LỚP CHÙM TIA HÌNH NÓN CỦA BỆNH NHÂN RỐI LOẠN THÁI DƯƠNG HÀM VÀ MỐI TƯƠNG QUAN VỚI TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG Nguyễn Văn Tâm1, Nguyễn Thị Thu Phương2, Nguyễn Thị Thúy Nga3TÓM TẮT phẳng bề mặt khớp; 23.7% có gai xương; 11.3% có xơ xương dưới sụn và 8.2% có nang xương dưới sụn. 40 Mục tiêu: Khảo sát các đặc điểm xương và đánh Triệu chứng đau khớp có tương quan với các tổngiá mối tương quan giữa các thay đổi xương với triệu thương nang dưới sụn (r=0.264), gai xương (r=0.446)chứng lâm sàng của bệnh nhân rối loạn thái dương và mòn xương (r =0.34); tiếng kêu khớp có tươnghàm. Đối tượng và phương pháp: 98 bệnh nhân rối quan với xơ xương dưới sụn (r =0.278); há miệng hạnloạn thái dương hàm chẩn đoán theo tiêu chuẩn chế có tương quan với gai xương (r = 0.278). Cả baDC/TMD năm 2014 được chia thành ba nhóm: rối loạn triệu chứng được khảo sát đều không có tương quancơ, rối loạn khớp và nhóm phức hợp (có cả rối loạn cơ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết về y học Rối loạn thái dương hàm Khớp thái dương hàm Phim cắt lớp chùm tia hình nón Lồi cầu xương hàm dướiTài liệu có liên quan:
-
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 249 0 0 -
Tạp chí Y dược thực hành 175: Số 20/2018
119 trang 222 0 0 -
6 trang 219 0 0
-
Đặc điểm lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh mạch mạn tính chi dưới
14 trang 213 0 0 -
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ ở Trung tâm Chẩn đoán Y khoa thành phố Cần Thơ
13 trang 208 0 0 -
8 trang 208 0 0
-
Kết quả bước đầu của ứng dụng trí tuệ nhân tạo trong phát hiện polyp đại tràng tại Việt Nam
10 trang 207 0 0 -
Phân tích đồng phân quang học của atenolol trong viên nén bằng phương pháp sắc ký lỏng (HPLC)
6 trang 204 0 0 -
6 trang 195 0 0
-
Nghiên cứu định lượng acyclovir trong huyết tương chó bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao
10 trang 192 0 0