Danh mục tài liệu

ĐÁI THÁO NHẠT (Kỳ 1)

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 190.70 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đái tháo nhạt (ĐTN) là tình trạng bệnh lý do mất khả năng tái hấp thu nước ở ống thận, hậu quả của sự thiếu ADH tương đối hoặc tuyệt đối dẫn đến tiểunhiều, uống nhiều, nước tiểu có tỉ trọng thấp và uống nhiều, bệnh có thể xảy ra do kém phóng thích ADH (ĐTN trung ương hoặc thần kinh) hoặc do thận đáp ứng kém với ADH (ĐTN thận). Có khoảng 50% trường hợp ĐTN không rõ nguyên nhân.II. SINH LÝ ADH (antidiuretic hormon) được tiết ra từ vùng dưới đồi, từ đó đến nơi chứa là...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐÁI THÁO NHẠT (Kỳ 1) ĐÁI THÁO NHẠT (Kỳ 1) I. ĐỊNH NGHĨA Đái tháo nhạt (ĐTN) là tình trạng bệnh lý do mất khả năng tái hấp thu nướcở ống thận, hậu quả của sự thiếu ADH tương đối hoặc tuyệt đối dẫn đến tiểunhiều, uống nhiều, nước tiểu có tỉ trọng thấp và uống nhiều, bệnh có thể xảy ra dokém phóng thích ADH (ĐTN trung ương hoặc thần kinh) hoặc do thận đáp ứngkém với ADH (ĐTN thận). Có khoảng 50% trường hợp ĐTN không rõ nguyênnhân. II. SINH LÝ ADH (antidiuretic hormon) được tiết ra từ vùng dưới đồi, từ đó đến nơichứa là thuỳ sau tuyến yên. ADH tác động lên sự điều hoà nước do điều chỉnh sựtái hấp thu nước ở thận. ADH ở người còn gọi là arginine-vasopressin (AVP) là một polypeptid có 8acid amin (octapeptide). Ở lợn arginine được thay bằng lysine (LVP). Đáng chú ýở trên người LVP còn có thể kích thích tiết ACTH. Với độ thẩm thấu huyết tương 280mOsm/kg, ADH đo được trong máu là <2 pmol/l (= pg/ml), ADH sẽ tăng lên 10-12 pmol/l khi độ thẩm thấu của máu đạt310 mOsm/kg. Thời gian nửa đời của ADH rất ngắn: 10-20 phút. ADH bị phân hủy nhanhchóng do enzyme ở cơ quan đích chủ yếu ở thận (2/3), số còn lại được phân hủy ởgan (1/3). Độ thẩm thấu huyết tương = (natri máu + kali máu) x 2 + ure máu +glucose máu. Tất cả tính bằng đơn vị mM/l. Trị số bình thường: 290-300 mOsm/kg 1. Tác dụng sinh lý: Tác dụng chủ yếu của ADH xảy ra ở thận, ADH làm tiết kiệm nước tự do.Thận lọc 120ml nước/phút (hoặc 172 lít/24h). Hơn 85% nước được tái hấp thu bắtbuộc ở ống lượn gần cùng với Na+, như vậy còn 23,5 lít được tái hấp thu do vai tròcủa ADH. Thiếu ADH tuyệt đối chắc chắn sẽ gây mất nước cấp nếu không uống đủ.Tuy nhiên thực tế cho thấy sự tiểu nhiều do thiếu ADH không vượt quá 8-12 lít(1/2 của lượng 23,5 lít lệ thuộc ADH theo lý thuyết). 2. Cơ chế tác dụng: ADH tác dụng thông qua 2 loại thụ thể V1 và V2: + Thụ thể V1 làm co cơ trơn mạch máu, kích thích sự tổng hợpprostaglandine và phân hủy glycogèn ở gan. Tác động lên thụ thể này làm gia tăngphân hủy phosphatidylinositol gây nên sự huy động calci. + Thụ thể V2 chịu trách nhiệm của tác dụng vasopressin trên thận. ADHlàm tăng tính thấm nước của lớp thượng bì ống góp. Thiếu ADH sự tái hấp thunước bị giảm dẫn đến tiểu nhiều. Có ADH thì ngược lại, tính thấm của lớp thượngbì tăng rõ, nước được tái hấp thu. Tác dụng này xảy ra do ADH gắn với thụ thểV2. Trên tim mạch ADH tác dụng lên thụ thể V1 trên các tiểu động mạch ởngoại biên làm tăng huyết áp. Tuy nhiên bản thân ADH lại làm chậm nhịp tim, ứcchế thần kinh giao cảm lại làm giảm bớt tác dụng tăng huyết áp. Dù sao tác dụnglàm tăng huyết áp có thể nổi bật khi thể tích máu giảm lúc đó ADH huyết tươngtăng rất cao. Về vai trò tác dụng của thụ thể V1, V2 còn có nhiều ý kiến chưa thốngnhất. Riêng đối với thụ thể V2 mọi ý kiến đều đồng ý khi kích thích làm tăng táihấp thu nước. Với các thụ thể V1 có ý kiến cho rằng V1 có tác dụng làm giảm đáp ứngchống bài niệu của AVP trên thận. 3. Điều hòa sự tiết ADH: Áp lực thẩm thấu và thể tích huyết tương là 2 yếu tố quan trọng nhất. - Các yếu tố kích thích sự tiết ADH: + Yếu tố thần kinh thực vật: xúc cảm, đau, vận động. + Các dược chất: acetylcholine, morphine, nicotine. + Sức nóng. + Các yếu tố thẩm thấu: Truyền dung dịch ưu trương, tăng áp lực thẩm thấuhuyết tương, giảm thể tích huyết tương. - Các yếu tố ức chế sự tiết ADH: + Dược chất: Adrenaline, Alcool. + Lạnh. + Yếu tố thẩm thấu: Truyền dung dịch nhược trương, giảm áp lực thẩmthấu huyết tương. + Tăng thể tích huyết tương.