Đánh giá các yếu tố hình thái ảnh hưởng lên mức độ nghiêm trọng của hội chứng ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 681.95 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá các đặc điểm nhân trắc học, hình thái vùng hầu họng và giải phẫu phim sọ nghiêng của những bệnh nhân được chẩn đoán mắc hội chứng ngưng thở lúc ngủ do tắc nghẽn (NTKNDTN) ở các mức độ nhẹ, vừa và nặng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá các yếu tố hình thái ảnh hưởng lên mức độ nghiêm trọng của hội chứng ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYẤN ĐỀ - 2024 ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ HÌNH THÁI ẢNH HƯỞNG LÊN MỨC ĐỘ NGHIÊM TRỌNG CỦA HỘI CHỨNG NGƯNG THỞ KHI NGỦ DO TẮC NGHẼN Nguyễn Gia Kiều Ngân1, Phạm Nữ Đoan Trinh1TÓM TẮT 9 Kết luận: Nghiên cứu ghi nhận chỉ số góc cổ Mục tiêu: Đánh giá các đặc điểm nhân trắc mặt, Mallampati ở các nhóm mức độ nặng kháchọc, hình thái vùng hầu họng và giải phẫu phim nhau của NTKNDTN khác biệt có ý nghĩa thốngsọ nghiêng của những bệnh nhân được chẩn đoán kê. Chưa tìm thấy mối liên quan giữa độ nặngmắc hội chứng ngưng thở lúc ngủ do tắc nghẽn của NTKNDTN với các chỉ số hình thái khác.(NTKNDTN) ở các mức độ nhẹ, vừa và nặng. Từ khoá: Ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn,Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: phim sọ nghiêng, đặc điểm nhân trắc học, đặcNghiên cứu cắt ngang trên các bệnh nhân được điểm giải phẫu.chẩn đoán ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn cóphim sọ nghiêng tại Phòng khám Răng Hàm Mặt SUMMARYvà Khoa Nội tim mạch, Khoa Nội tổng hợp – Nội ASSESSING MORPHOLOGICALtiết – Cơ xương khớp, Bệnh viện Trường Đại học CONTRIBUTING FACTORS ON THEY Dược Huế. Kết quả: 25 bệnh nhân nghiên cứu SEVERITY OF OBSTRUCTIVE SLEEPcó độ tuổi trung bình 39,76, trong đó tỷ lệ APNEA SYNDROMEnam/nữ là 5,25/1. Có sự khác biệt về chỉ số góc Objective: To evaluate the anthropometrycổ mặt, thang điểm Mallampati ở 3 nhóm characteristics, pharyngeal morphology,NTKNDTN (p=0,02 và p=0,03). Góc nền sọ và cephalometric measurements in patientsxương hàm dưới, khoảng cách từ xương móng diagnosed with obstructive sleep apnea (OSA) atđến mặt phẳng hàm dưới, khoảng không đường mild, moderate, and severe levels. Subjects andthở, chiều dài vòm miệng mềm trên phim sọ methods: A cross-sectional study was conductednghiêng là những thông số có sự khác biệt ở các on OSA-diagnosed patients with cephalometricmức độ nặng khác nhau của NTKNDTN at the Dental Clinic, Department of Cardiology,(p>0,05). Chưa tìm thấy mối liên quan có ý nghĩa Department of General Internal Medicine -thống kê giữa BMI, chu vi vòng cổ cũng như các Endocrinology - Rheumatology, Hue Universitychỉ số giải phẫu vùng mặt cổ trên phim sọ of Medicine and Pharmacy. Results: The studynghiêng với các mức độ nặng của NTKNDTN. included 25 patients with an average age of 39.76, with a male-to-female ratio of 5.25:1. The study found differences between cervicomental1 Khoa Răng Hàm Mặt, Trường Đại học Y - angle and Mallampati score with the severity ofDược, Đại học Huế OSA (p=0.02 and p=0.03, respectively).Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Gia Kiều Ngân Cephalometric measurements such as SNBEmail: ngkngan@huemed-univ.edu.vn (represents the relative anterioposterior positionNgày nhận bài: 16/4/2024 of the mandible to the cranial base), H-MPNgày phản biện khoa học: 06/5/2024 (hyoid bone to mandibular plane distance), PASNgày duyệt bài: 26/5/2024 63 HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC THƯỜNG NIÊN HỘI HÌNH THÁI HỌC VIỆT NAM - 2024(pharyngeal airway space), and SPL (soft palate và trầm cảm [6]. Với tầm quan trọng về dịchlength) showed differences among severity- tễ cũng như ảnh hưởng nghiêm trọng đến sứcgraded groups of OSA (p>0.05). No statistically khỏe do đó việc chẩn đoán NTKNDTN, đặcsignificant relationship was found between BMI, biệt là NTKNDTN mức độ nặng là nhu cầuneck circumference or anatomical indices on bức thiết.cephalometric with the severity of OSA. Đa ký giấc ngủ là hiện được xem là tiêuConclusion: The study observed significant chuẩn vàng tiêu chuẩn vàng để chẩn đoándifferences in cervicomental angle and NTKNDTN, dựa vào chỉ số AHI, chiaMallampati score among OSA groups. No NTKNDTN thành 3 mức độ: nhẹ, vừa, nặng.significant associations were found ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá các yếu tố hình thái ảnh hưởng lên mức độ nghiêm trọng của hội chứng ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ CHUYẤN ĐỀ - 2024 ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ HÌNH THÁI ẢNH HƯỞNG LÊN MỨC ĐỘ NGHIÊM TRỌNG CỦA HỘI CHỨNG NGƯNG THỞ KHI NGỦ DO TẮC NGHẼN Nguyễn Gia Kiều Ngân1, Phạm Nữ Đoan Trinh1TÓM TẮT 9 Kết luận: Nghiên cứu ghi nhận chỉ số góc cổ Mục tiêu: Đánh giá các đặc điểm nhân trắc mặt, Mallampati ở các nhóm mức độ nặng kháchọc, hình thái vùng hầu họng và giải phẫu phim nhau của NTKNDTN khác biệt có ý nghĩa thốngsọ nghiêng của những bệnh nhân được chẩn đoán kê. Chưa tìm thấy mối liên quan giữa độ nặngmắc hội chứng ngưng thở lúc ngủ do tắc nghẽn của NTKNDTN với các chỉ số hình thái khác.(NTKNDTN) ở các mức độ nhẹ, vừa và nặng. Từ khoá: Ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn,Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: phim sọ nghiêng, đặc điểm nhân trắc học, đặcNghiên cứu cắt ngang trên các bệnh nhân được điểm giải phẫu.chẩn đoán ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn cóphim sọ nghiêng tại Phòng khám Răng Hàm Mặt SUMMARYvà Khoa Nội tim mạch, Khoa Nội tổng hợp – Nội ASSESSING MORPHOLOGICALtiết – Cơ xương khớp, Bệnh viện Trường Đại học CONTRIBUTING FACTORS ON THEY Dược Huế. Kết quả: 25 bệnh nhân nghiên cứu SEVERITY OF OBSTRUCTIVE SLEEPcó độ tuổi trung bình 39,76, trong đó tỷ lệ APNEA SYNDROMEnam/nữ là 5,25/1. Có sự khác biệt về chỉ số góc Objective: To evaluate the anthropometrycổ mặt, thang điểm Mallampati ở 3 nhóm characteristics, pharyngeal morphology,NTKNDTN (p=0,02 và p=0,03). Góc nền sọ và cephalometric measurements in patientsxương hàm dưới, khoảng cách từ xương móng diagnosed with obstructive sleep apnea (OSA) atđến mặt phẳng hàm dưới, khoảng không đường mild, moderate, and severe levels. Subjects andthở, chiều dài vòm miệng mềm trên phim sọ methods: A cross-sectional study was conductednghiêng là những thông số có sự khác biệt ở các on OSA-diagnosed patients with cephalometricmức độ nặng khác nhau của NTKNDTN at the Dental Clinic, Department of Cardiology,(p>0,05). Chưa tìm thấy mối liên quan có ý nghĩa Department of General Internal Medicine -thống kê giữa BMI, chu vi vòng cổ cũng như các Endocrinology - Rheumatology, Hue Universitychỉ số giải phẫu vùng mặt cổ trên phim sọ of Medicine and Pharmacy. Results: The studynghiêng với các mức độ nặng của NTKNDTN. included 25 patients with an average age of 39.76, with a male-to-female ratio of 5.25:1. The study found differences between cervicomental1 Khoa Răng Hàm Mặt, Trường Đại học Y - angle and Mallampati score with the severity ofDược, Đại học Huế OSA (p=0.02 and p=0.03, respectively).Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Gia Kiều Ngân Cephalometric measurements such as SNBEmail: ngkngan@huemed-univ.edu.vn (represents the relative anterioposterior positionNgày nhận bài: 16/4/2024 of the mandible to the cranial base), H-MPNgày phản biện khoa học: 06/5/2024 (hyoid bone to mandibular plane distance), PASNgày duyệt bài: 26/5/2024 63 HỘI NGHỊ KHOA HỌC TOÀN QUỐC THƯỜNG NIÊN HỘI HÌNH THÁI HỌC VIỆT NAM - 2024(pharyngeal airway space), and SPL (soft palate và trầm cảm [6]. Với tầm quan trọng về dịchlength) showed differences among severity- tễ cũng như ảnh hưởng nghiêm trọng đến sứcgraded groups of OSA (p>0.05). No statistically khỏe do đó việc chẩn đoán NTKNDTN, đặcsignificant relationship was found between BMI, biệt là NTKNDTN mức độ nặng là nhu cầuneck circumference or anatomical indices on bức thiết.cephalometric with the severity of OSA. Đa ký giấc ngủ là hiện được xem là tiêuConclusion: The study observed significant chuẩn vàng tiêu chuẩn vàng để chẩn đoándifferences in cervicomental angle and NTKNDTN, dựa vào chỉ số AHI, chiaMallampati score among OSA groups. No NTKNDTN thành 3 mức độ: nhẹ, vừa, nặng.significant associations were found ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ngưng thở khi ngủ do tắc nghẽn Phim sọ nghiêng Đặc điểm nhân trắc học Đặc điểm giải phẫuTài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 291 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 288 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 285 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 257 0 0 -
13 trang 229 0 0
-
5 trang 225 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 224 0 0 -
8 trang 222 0 0