Đánh giá các yếu tố nguy cơ liên quan đến hiệu quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng phương pháp tắc mạch hóa dầu và tắc mạch hóa chất sử dụng hạt vi cầu DC-Beads
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 330.24 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả sống thêm lâu dài của các bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan (UTBMTBG) được điều trị bằng hóa tắc mạch hóa dầu (TACE) và tắc mạch hóa chất sử dụng hạt vi cầu DC Beads (DEB-TACE). Đánh giá một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị giữa 2 nhóm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá các yếu tố nguy cơ liên quan đến hiệu quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng phương pháp tắc mạch hóa dầu và tắc mạch hóa chất sử dụng hạt vi cầu DC-Beads TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 476 - THÁNG 3 - SỐ 1&2 - 2019máu, chuyển hóa lipid máu vẫn cần phải tiếp tục 3. Man G.S. and Mologhianu G., Osteoarthritislàm sáng tỏ. pathogenesis - a complex process that involves the entire joint. Journal of medicine and life, 2014.V. KẾT LUẬN 7(1): p. 37-41. 4. Manoy, P., et al., Elevated serum leptin levels are Nồng độ leptin máu trung bình ở bệnh nhân associated with low vitamin D, sarcopenic obesity,THK gối là 11,5 ± 10,0 ng/mL; ở nhóm nữ cao poor muscle strength, and physical performance inhơn nhóm nam. Nồng độ leptin máu tương quan knee osteoarthritis. Biomarkers, 2017. 22(8): p.thuận với CVVE, BMI, nồng độ insulin máu, 723-730. 5. Martel-Pelletier, J., et al., The levels of theHOMA-IR; không tương quan với tuổi, HATT, adipokines adipsin and leptin are associated with kneeHATTr, nồng độ glucose máu, triglyceride máu, osteoarthritis progression as assessed by MRI andHDL-C máu. incidence of total knee replacement in symptomatic osteoarthritis patients: a post hoc analysis.TÀI LIỆU THAM KHẢO Rheumatology (Oxford), 2016. 55(4): p. 680-688.1. Calvet, J., et al., Synovial fluid adipokines are 6. Zhang, P., et al., Significance of increased leptin associated with clinical severity in knee expression in osteoarthritis patients. PLoS One, osteoarthritis: a cross-sectional study in female 2015. 10(4): p. e0123224. patients with joint effusion. Arthritis Res Ther, 7. Zheng, S., et al., Association between circulating 2016. 18(1): p. 207. adipokines, radiographic changes, and knee2. Dumond, H., et al., Evidence for a key role of cartilage volume in patients with knee leptin in osteoarthritis. Arthritis Rheum, 2003. osteoarthritis. Scand J Rheumatol, 2016. 45(3): p. 48(11): p. 3118-3129. 224-229. ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ LIÊN QUAN ĐẾN HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP TẮC MẠCH HÓA DẦU VÀ TẮC MẠCH HÓA CHẤT SỬ DỤNG HẠT VI CẦU DC-Beads Phạm Trung Dũng1, Nguyễn Quang Duật1, Vũ Văn Khiên2TÓM TẮT 1,4 tháng, (χ2= 11,11, p= 0,001). Nguy cơ tử vong của nhóm TACE tăng cao hơn so nhóm DEB-TACE (p < 0,05) 31 Mục tiêu: Đánh giá kết quả sống thêm lâu dài của liên quan đến nồng độ AFP huyết (>20 ng/ml) (gấpcác bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan 1,56 lần); biệt hóa tế bào mức độ kém (gấp 1,37 lần),(UTBMTBG) được điều trị bằng hóa tắc mạch hóa dầu Okuda I (gấp 2,34 lần), không đáp ứng khối u sau(TACE) và tắc mạch hóa chất sử dụng hạt vi cầu DC điều trị (theo mRECIST) (gấp 1,54 lần). Kết luận: KỹBeads (DEB-TACE). Đánh giá một số yếu tố liên quan thuật DEB-TACE có hiệu quả điều trị tốt hơn so vớiđến kết quả điều trị giữa 2 nhóm. Đối tượng và nhóm điều trị đơn thuần bằng TACE.phương pháp: 280 bệnh nhân UTBMTBG được điều Từ khóa: Ung thư biểu mô tế bào gan, tắc mạchtrị bằng phương pháp TACE và DEB-TACE tại Bệnh hóa dầu, tắc mạch hóa chất sử dụng hạt vi cầu, sốngviện TWQĐ 108 và Bệnh viện QY103, từ 05/2014 đến thêm, yếu tố tiên lượng.12/2017. Đánh giá sống thêm từ ngày can thiệp lầnđầu tiên, phân tích theo đường cong Kaplan Meier. Sử SUMMARYdụng test log-rank để đánh giá sự khác biệt về thờigian sống thêm trung bình và tỉ lệ sống thêm tại các EVALUATION OF RISK FACTORS RELATED TO THEthời điểm 1 năm, 2 năm và 3 năm theo các phân EFFICIENCY OF TREATMENT FOR PATIENTSnhóm theo yếu tố tiên lượng. Kết quả: Tỉ lệ sống WITH HEPATOCELLULAR CARCINOMA BYthêm tích lũy tại các thời điểm 1, 2 và 3 năm lần lượt TRANSARTERIAL CHEMOEMBOLIZATION (TACE)nhóm TACE là: 52,1%; 25,0%; 13,9% và nhóm DEB-TACE là 65,3%; 42,6%; 24,1%. Thời gian sống thêm AND TRANSARTERIAL CHEMOEMBOLIZATIONtrung bình của nhóm TACE là 17,1 ± 1,3 tháng, nhóm USING DRUG- LOADED MICROSPHERES DC-DEB-TACE là 21,6 ± 1,3 tháng (χ2= 7,1, p= 0,008). BEADS (DEB-TACE)Thời gian sống thêm không tiến triển bệnh nhóm Aims: Evaluation of long-term survival results ofTACE là 12,7 ± 1,3 tháng, nhóm DEB-TACE là 17,7 ± patients with hepatocellular carcinoma (HCC) treated with conventional transarterial chemoembolization (TACE) and transarterial chemoembolization using1Học viện Quân Y Drug- loaded microspheres DC Beads (DEB-TACE).2Viện NCKH Y-Dược lâm sàng 108 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá các yếu tố nguy cơ liên quan đến hiệu quả điều trị ung thư biểu mô tế bào gan bằng phương pháp tắc mạch hóa dầu và tắc mạch hóa chất sử dụng hạt vi cầu DC-Beads TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 476 - THÁNG 3 - SỐ 1&2 - 2019máu, chuyển hóa lipid máu vẫn cần phải tiếp tục 3. Man G.S. and Mologhianu G., Osteoarthritislàm sáng tỏ. pathogenesis - a complex process that involves the entire joint. Journal of medicine and life, 2014.V. KẾT LUẬN 7(1): p. 37-41. 4. Manoy, P., et al., Elevated serum leptin levels are Nồng độ leptin máu trung bình ở bệnh nhân associated with low vitamin D, sarcopenic obesity,THK gối là 11,5 ± 10,0 ng/mL; ở nhóm nữ cao poor muscle strength, and physical performance inhơn nhóm nam. Nồng độ leptin máu tương quan knee osteoarthritis. Biomarkers, 2017. 22(8): p.thuận với CVVE, BMI, nồng độ insulin máu, 723-730. 5. Martel-Pelletier, J., et al., The levels of theHOMA-IR; không tương quan với tuổi, HATT, adipokines adipsin and leptin are associated with kneeHATTr, nồng độ glucose máu, triglyceride máu, osteoarthritis progression as assessed by MRI andHDL-C máu. incidence of total knee replacement in symptomatic osteoarthritis patients: a post hoc analysis.TÀI LIỆU THAM KHẢO Rheumatology (Oxford), 2016. 55(4): p. 680-688.1. Calvet, J., et al., Synovial fluid adipokines are 6. Zhang, P., et al., Significance of increased leptin associated with clinical severity in knee expression in osteoarthritis patients. PLoS One, osteoarthritis: a cross-sectional study in female 2015. 10(4): p. e0123224. patients with joint effusion. Arthritis Res Ther, 7. Zheng, S., et al., Association between circulating 2016. 18(1): p. 207. adipokines, radiographic changes, and knee2. Dumond, H., et al., Evidence for a key role of cartilage volume in patients with knee leptin in osteoarthritis. Arthritis Rheum, 2003. osteoarthritis. Scand J Rheumatol, 2016. 45(3): p. 48(11): p. 3118-3129. 224-229. ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ NGUY CƠ LIÊN QUAN ĐẾN HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TẾ BÀO GAN BẰNG PHƯƠNG PHÁP TẮC MẠCH HÓA DẦU VÀ TẮC MẠCH HÓA CHẤT SỬ DỤNG HẠT VI CẦU DC-Beads Phạm Trung Dũng1, Nguyễn Quang Duật1, Vũ Văn Khiên2TÓM TẮT 1,4 tháng, (χ2= 11,11, p= 0,001). Nguy cơ tử vong của nhóm TACE tăng cao hơn so nhóm DEB-TACE (p < 0,05) 31 Mục tiêu: Đánh giá kết quả sống thêm lâu dài của liên quan đến nồng độ AFP huyết (>20 ng/ml) (gấpcác bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan 1,56 lần); biệt hóa tế bào mức độ kém (gấp 1,37 lần),(UTBMTBG) được điều trị bằng hóa tắc mạch hóa dầu Okuda I (gấp 2,34 lần), không đáp ứng khối u sau(TACE) và tắc mạch hóa chất sử dụng hạt vi cầu DC điều trị (theo mRECIST) (gấp 1,54 lần). Kết luận: KỹBeads (DEB-TACE). Đánh giá một số yếu tố liên quan thuật DEB-TACE có hiệu quả điều trị tốt hơn so vớiđến kết quả điều trị giữa 2 nhóm. Đối tượng và nhóm điều trị đơn thuần bằng TACE.phương pháp: 280 bệnh nhân UTBMTBG được điều Từ khóa: Ung thư biểu mô tế bào gan, tắc mạchtrị bằng phương pháp TACE và DEB-TACE tại Bệnh hóa dầu, tắc mạch hóa chất sử dụng hạt vi cầu, sốngviện TWQĐ 108 và Bệnh viện QY103, từ 05/2014 đến thêm, yếu tố tiên lượng.12/2017. Đánh giá sống thêm từ ngày can thiệp lầnđầu tiên, phân tích theo đường cong Kaplan Meier. Sử SUMMARYdụng test log-rank để đánh giá sự khác biệt về thờigian sống thêm trung bình và tỉ lệ sống thêm tại các EVALUATION OF RISK FACTORS RELATED TO THEthời điểm 1 năm, 2 năm và 3 năm theo các phân EFFICIENCY OF TREATMENT FOR PATIENTSnhóm theo yếu tố tiên lượng. Kết quả: Tỉ lệ sống WITH HEPATOCELLULAR CARCINOMA BYthêm tích lũy tại các thời điểm 1, 2 và 3 năm lần lượt TRANSARTERIAL CHEMOEMBOLIZATION (TACE)nhóm TACE là: 52,1%; 25,0%; 13,9% và nhóm DEB-TACE là 65,3%; 42,6%; 24,1%. Thời gian sống thêm AND TRANSARTERIAL CHEMOEMBOLIZATIONtrung bình của nhóm TACE là 17,1 ± 1,3 tháng, nhóm USING DRUG- LOADED MICROSPHERES DC-DEB-TACE là 21,6 ± 1,3 tháng (χ2= 7,1, p= 0,008). BEADS (DEB-TACE)Thời gian sống thêm không tiến triển bệnh nhóm Aims: Evaluation of long-term survival results ofTACE là 12,7 ± 1,3 tháng, nhóm DEB-TACE là 17,7 ± patients with hepatocellular carcinoma (HCC) treated with conventional transarterial chemoembolization (TACE) and transarterial chemoembolization using1Học viện Quân Y Drug- loaded microspheres DC Beads (DEB-TACE).2Viện NCKH Y-Dược lâm sàng 108 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư biểu mô tế bào gan Tắc mạch hóa dầu Tắc mạch hóa chất Hạt vi cầu Hạt vi cầu DC BeadsTài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 291 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 288 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 285 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 257 0 0 -
13 trang 228 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 224 0 0 -
5 trang 224 0 0
-
8 trang 222 0 0