Danh mục tài liệu

Đánh giá độc tính bán trường diễn của phân đoạn chiết có hoạt tính kháng sâu răng từ lá sim

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 486.11 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu tiến hành đánh giá độc tính bán trường diễn của phân đoạn chiết EtOAc có từ lá sim trên mô hình in vivo. Các kết quả thu được sẽ là cơ sở cho các nghiên cứu ứng dụng tiếp theo với phân đoạn chiết tiềm năng này.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá độc tính bán trường diễn của phân đoạn chiết có hoạt tính kháng sâu răng từ lá sim TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 475 - THÁNG 2 - SỐ 1&2 - 2019u>10 cm thấp hơn chiếm 48%. Có sự khác biệt chúng tôi thời gian sống thêm không bệnh vànày có thể do nhóm BN trong nghiên cứu của sống thêm toàn bộ giảm dần theo giai đoạnchúng tôi rộng hơn từ giai đoạn I-III. Trong bệnh, nghĩa là giai đoạn bệnh càng muộn thì thờinghiên cứu của chúng tôi thể mô bệnh học hay gian sống thêm càng ngắn với p vietnam medical journal n01&2 - FEBRUARY - 2019thể trạng, các chỉ số sinh hóa huyết học liên quan đến còn gây ức chế sự sinh trưởng của hàng loạt cácchức năng tạo máu, chức năng gan, chức năng thận vi khuẩn trong đó có S. mutans, tác nhân chínhvà chỉ số glucose trong huyết tương của thỏ trong gây sâu răng ở người (Limsuwan & cs, 2011,suốt 28 ngày uống mẫu thử cũng như theo dõi ở 14ngày sau khi dừng uống. Các tổ chức tim, gan, thận, 2012; Leejae & cs, 2013).phổi, lách, hệ tiêu hóa của thỏ và các mô bệnh học Những kết quả nghiên cứu mới của chúng tôicủa gan, thận không thấy bất thường hay bị tổn về tác dụng của dịch chiết lá sim lên vi khuẩn S.thương nào. mutans cho thấy dịch chiết lá sim trong ethanol Từ khóa: Streptococcus mutans, Rhodomyrtus và phân đoạn chiết ethylacetate (EtOAc) có hoạttomentosa (Aiton) Hassk, độc tính bán trường diễn,sâu răng. tính kháng vi khuẩn này mạnh thông qua việc ức chế sự sinh axit và sự tạo biofilm trên mô hình inSUMMARY vitro (Nguyễn Thị Mai Phương & cs, 2015). Đây SEMI-CHRONIC TOXICITY OF ACTIVE là hai đặc tính gây bệnh quan trọng của vi khuẩn ETHYLACETATE EXTRACTED FRACTION S. mutans (Flemming và Wingender, 2010, Koo FROM RHODOMYRTUS TOMENTOSA & cs, 2009). Nhằm mục đích ứng dụng phân (AITON) HASSK) LEAVES đoạn EtOAc này trong nước súc miệng, một sản Ethylacetate (EtOAC) fraction extracted from phẩm sử dụng hàng ngày và lâu dài, chúng tôiRhodomyrtus tomentosa (Aiton) Hassk) grown in đã tiến hành đánh giá độc tính bán trường diễnVietnam was previously found to have anticaries của phân đoạn chiết EtOAc có từ lá sim trên môactivity against Streptococcus mutans, a major hình in vivo. Các kết quả thu được sẽ là cơ sởpathogent of dental caries in human, by inhibitingacidogenic production and biofilm biomass formed by cho các nghiên cứu ứng dụng tiếp theo với phânthis organism. In addition, EtOAC extracted fraction đoạn chiết tiềm năng này.does not cause irritation on rabbit skin. This is the basisfor further evaluation for toxicity and especially the II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUsemi-chronic toxicity on the in vivo model as well as its 2.1. Vật liệu: Lá Sim được thu hái tại Quảngapplication in oral hygiene products. The obtained Ninh và được định tên khoa học là Rhodomyrtusresults showed that there was no effect of the test tomentosa (Aiton) Hassk. Nguyên liệu được sấysample at two doses of 1.86mg/kg/day in rabbits(corresponding to the dose of 0.6mg/kg/day in khô trong tủ ấm ở 55oC, nghiền thành bột mịnhumans) and 7.44mg/kg/day in rabbits (corresponding và sau đó được ngâm chiết nhiều giờ trongto a dose of 2.4mg/kg/day in humans) on body ethanol 96% theo tỉ lệ 1g nguyên liệu: 2 thể tíchcondition, hematological biochemical indicators related dung môi. Việc chiết rút phân đoạn được thựcto hematopoietic function, liver function, renal function hiện lần lượt với các dung môi hexane và ethyland plasma glucose index of rabbits during 28 days of acetate (EtOAc) cũng theo tỉ lệ trên. Mỗi dungtaking the sample as well as monitoring at 14 daysafter stopping drinking. The organisms of heart, liver, môi được chiết 3 lần, mỗi lần 3 ngày. Dịch chiếtkidney, lung, spleen, digestive system of rabbits and rút sau đó được quay cất khô chân không và sửhistopathology of liver and kidney was not presented dụng cho các thí nghiệm tiếp theo.any abnormality or injury. 2.2. Phương pháp Key words: Streptococcus mutans, Rhodomyrtus Xác định độc tính bán trường diễn: Thítomentosa (Aiton) Hassk, semi-chronic toxicity, dental caries. nghiệm được thực hiện trên giống thỏI. ĐẶT VẤN ĐỀ Newzealand trưởng thành không phân biệt giới Việc ứng dụng các chất kháng khuẩn tự nhiên tính (Khoa Dược lý-Viện kiểm nghiệm thuốctrong các sản phẩm vệ sinh răng miệng đã được Trung ương) có trọng lượng từ 2,0 – 2,5kg. Thỏquan tâm trong những năm gần đây. Những sản cái không mang thai hay cho con bú và chưa trảiphẩm nước súc miệng chứa các dịch chiết thực qua một thử nghiệm nào trước đó. Thỏ đượcvật như chè xanh, lô hội, sáp ong... cũng đã nuôi mỗi con một lồng trong phòng nuôi có kiểmxuất hiện và có thị trường tốt. soát nhiệt độ và độ ẩm thích hợp với thức ăn và Các nghiên cứu mới côn ...

Tài liệu có liên quan: