Danh mục tài liệu

Đánh giá hạn sử dụng của các phương pháp tiệt khuẩn khác nhau tại Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 434.34 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tại Bệnh viện Đại học Thành phố Hồ Chí Minh (BVĐHYD), hạn sử dụng dụng cụ phẫu thuật (DCPT) /đồ vải phẫu thuật (ĐVPT) tiệt khuẩn (TK) được quy định theo thời gian. Tuy nhiên, thời gian duy trì tính vô khuẩn cần phải được xác định dựa trên bằng chứng khoa học mạnh mẽ. Bài viết trình bày đánh giá tính vô khuẩn DCPT, ĐVPT đóng gói bằng vật liệu và phương pháp TK khác nhau đang áp dụng tại BVĐHYD.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hạn sử dụng của các phương pháp tiệt khuẩn khác nhau tại Bệnh viện Đại học Y Dược TPHCM HỘI NGHỊ QUỐC TẾ KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN VÀ VI SINH LÂM SÀNG – BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM ĐÁNH GIÁ HẠN SỬ DỤNG CỦA CÁC PHƯƠNG PHÁP TIỆT KHUẨN KHÁC NHAU TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM Nguyễn Vũ Hoàng Yến1 , Vũ Thị Châm1 , Phạm Thị Thủy1 , Dương Thị Tâm1 , Hoàng Kim Ngân1 , Lữ Thị Mộng Hương1 , Thái Hồng Vân1 , Nguyễn Thị Mộng Huyền1 , Nguyễn Đỗ Phương Thảo2 , Lê Võ Hồng Tuyết2 , Huỳnh Minh Tuấn1,2TÓM TẮT14 dương. Sau 18 tháng lưu trữ tại kho vô khuẩn, Mở đầu: Tại Bệnh viện Đại học Thành phố không phát hiện được VK ở các mẫu nhómHồ Chí Minh (BVĐHYD), hạn sử dụng dụng cụ DCPT tiệt khuẩn Autoclave đóng gói túi ép, vảiphẫu thuật (DCPT) /đồ vải phẫu thuật (ĐVPT) không dệt và săng vải; (2) nhóm DCPT tiệttiệt khuẩn (TK) được quy định theo thời gian. khuẩn H2O2 đóng gói vải không dệt, (3) nhómTuy nhiên, thời gian duy trì tính vô khuẩn cần DCPT tiệt khuẩn EO và (4) nhóm ĐVPT tiệtphải được xác định dựa trên bằng chứng khoa khuẩn Autoclave đóng gói vải không dệt. Có mốihọc mạnh mẽ. Mục tiêu: Đánh giá tính vô khuẩn liên quan có ý nghĩa thống kê giữa các mẫuDCPT, ĐVPT đóng gói bằng vật liệu và phương dương tính với vật liệu đóng gói (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 544 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024samples (surgical instruments and linen) were đúng cách các thiết bị y tế có thể tái sử dụngprepared by four types of packaging materials [1]. Trong đó, vật liệu đóng gói cần phải duy(peel pouches, nonwoven, linen, and rigid trì tính toàn vẹn của hệ thống rào cản vôcontainer) and three types of sterilization khuẩn cho đến thời điểm sử dụng hoặc ngàymethods (steam, Hydrogen Peroxide, Ethylene hết hạn, bảo vệ sản phẩm khỏi bụi, côn trùngOxide). After sterilization, sterilized samples và có khả năng chống rách [2].were stored at CSSD’s storage and tested for Ngày hết hạn (hạn sử dụng - HSD) củamicrobial contamination in 07 periods: after 07 sản phẩm tiệt khuẩn (TK) là khoảng thời giandays, 14 days, 01 month, 03 months, 06 months, mà chúng ta cho rằng trạng thái vô khuẩn có12 months, and 18 months. Results: Positive thể được duy trì. Đó là khoảng thời gian dàimicrobial cultures were seen in 0.44% (07 nhất mà sản phẩm TK có thể được lưu trữ ởsamples) of 1,574 samples. Up to 18 months, no trạng thái vô khuẩn. HSD của các dụng cụ/đồorganisms was cultured from any sample of vải TK phụ thuộc vào chất lượng đóng gói,autoclaved surgical instrument packages wrapped điều kiện bảo quản, vận chuyển và thườngin peel pouches, nonwoven, linen, (2) Hydrogen được quy định theo thời gian (date-related)Peroxide sterilized surgical instrument packageswrapped in nonwoven, (3) Ethylene Oxide hoặc theo sự kiện (event-related) [3]. Trongsterilized surgical instrument packages, and (4) hướng dẫn khử khuẩn, tiệt khuẩn của Bộ Y tếautoclaved linen packages wrapped in nonwoven. ban hành năm 2012 nêu một số quy định vềOrganisms detected were both Gram–Positive HSD của một số mặt hàng. Mỗi cơ sở y tế,and Gram-Negative bacteria. There was a tùy theo điều kiện cơ sở hạ tầng, loại máystatistically significant relationship between TK, loại vật tư tiêu hao sử dụng… mà có quypositive experimental samples and packaging định cụ thể về HSD. HSD quy định theo thờimaterials (p HỘI NGHỊ QUỐC TẾ KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN VÀ VI SINH LÂM SÀNG – BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCMII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Tiệt khuẩn H2 O2 : máy TK Sterrad 2.1. Đối tượng nghiên cứu: Dụng cụ 100NX All Clear.phẫu thuật (DCPT) và đồ vải phẫu thuật - Tiệt khuẩn EO: máy TK 3M Sterivac(ĐVPT) tái sử dụng tại BVĐHYD. 8XL. 2.2. Thời gian – Địa điểm nghiên cứu ▪ Kiểm soát chất lượng tiệt khuẩn: áp - Thời gian: tứ tháng 04/2022 đến tháng dụng theo quy định hiện hành của04/2024 BVĐHYD. - Địa điểm: BVĐHYD ▪ Lưu kho: tại CSSD, BVĐHYD. Vị trí 2.3. Phương pháp nghiên cứu lưu kho các mẫu nghiên cứu cũng là vị trí lưu - Thống kê nghiên cứu: Nghiên cứu cắt kho thực tế của CSSD nhằm đánh giá kháchngang. quan nhất có thể. Các thông số nhiệt độ, độ - Cỡ mẫu, chọn mẫu: ẩm của kho được ghi nhận theo quy định ▪ 1.574 gói DC/ĐV theo 04 nhóm: (1) hiện hành của BVĐHYD.DC tiệt khuẩn nhiệt độ cao (Autoclave), (2) ▪ Các đợt lấy mẫu: Chia thành 07 đợt lấyDC tiệt khuẩn nhiệt độ thấp Hydrogen mẫu: sau TK 07, 14, 30, 90, 180, 360 và 540Peroxide (H 2 O2 ), (3) DC tiệt khuẩn nhiệt độ ngày. Các mẫu chứng dương và âm đượcthấp Ethylen Oxide (EO), (4) ĐV tiệt khuẩn thực hiện trong mỗi lần lấy mẫu.nhiệt độ cao (Autoclave). - Phương pháp đánh giá tính vô khuẩn ▪ Tiêu chí chọn mẫu: DC/ĐV sau đóng Các mẫu nghiên cứu thu thập theo từnggói, TK, còn nguyên vẹn, đúng phương pháp đợt được gửi đến khoa Vi sinh, BVĐHYD.TK, đạt chất lượng TK. ...

Tài liệu có liên quan: