Đánh giá hiệu quả của phương pháp giảm đau PCA với fentanyl cho bệnh nhân viêm tụy cấp
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 347.78 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả của phương pháp giảm đau PCA với Fentanyl bằng máy ANI cho bệnh nhân viêm tụy cấp; Mối tương quan giữa thang điểm VAS và chỉ số ANI ở bệnh nhân viêm tụy cấp được giảm đau bằng phương pháp PCA với Fentanyl. Đối tượng: 28 bệnh nhân viêm tụy cấp tại khoa Cấp cứu hồi sức tích cực bệnh viện đại học Y Hà Nội và khoa Cấp cứu bệnh viện Bạch Mai.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả của phương pháp giảm đau PCA với fentanyl cho bệnh nhân viêm tụy cấp TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 1 - 2020trung tính, 58,9% đại thực bào, 9,3% bạch cầu biệt với đại thực bào.mono, 6,5% tế bào lạ, 12,1% bạch cầu axit,7,5% tế bào biểu mô, 7,1% mô bào nhẫn, 1,9% TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ngô Quý Châu và cộng sự (2010), Đặc điểmtế bào trung mô, 0,9% tế bào nội mô, 4,7% tế cận lâm sàng và nguyên nhân của tràn dịch màngbào thoái hoá, 1,9% tế bào lympho chuyển dạng phổi tại trung tâm hô hấp bệnh viện Bạch Mai,Luậnkích thích, 1,9% tế bào biểu mô phản ứng. văn thạc sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội. − Về mức độ dương tính của các tế bào dịch 2. Ngô Quý Châu, Trịnh Thị Hương (2007), Đặc điểm lâm sàng – cận lâm sàng và kết quả điều trịmàng phổi: Bạch cầu trung tính, bạch cầu 768 bệnh nhân tràn dịch màng phổi, Tạp chílympho, bạch cầu eosin, bạch cầu mono, bạch nghiên cứu khoa học, 5(53), tr. 72-79.cầu lympho chuyển dạng kích thích có mức độ 3. Nguyễn Giang Nam (2008), Nghiên cứu một sốdương tính ở các phương pháp giống với trên lý đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của tràn dịch màng phổi do lao tại Bệnh viện lao và bệnh phổithuyết. Các đại thực bào dương tính với hầu hết Thái Nguyên, Luận văn thạc sĩ Y học, Đại học Ycác kỹ thuật nhuộm enzym, tế bào biểu mô Thái Nguyên.dương tính với kỹ thuật PAS nhưng âm tính với 4. Bùi Xuân Tám (1999), Bệnh màng phổi. Bệnhcác phản ứng nhuộm enzym và là đặc điểm phân hô hấp, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 881-979. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP GIẢM ĐAU PCA VỚI FENTANYL CHO BỆNH NHÂN VIÊM TỤY CẤP Phạm Ngọc Trưởng1, Ngô Đức Ngọc1,2, Nguyễn Toàn Thắng1,3, Nguyễn Hữu Quân3TÓM TẮT 72 SUMMARY Mục tiêu: 1. Đánh giá hiệu quả của phương pháp ASSESSMENT OF THE EFFECTIVENESS OFgiảm đau PCA với Fentanyl bằng máy ANI cho bệnh PCA ANALGESIA METHOD WITH FENTANYLnhân viêm tụy cấp. 2. Mối tương quan giữa thangđiểm VAS và chỉ số ANI ở bệnh nhân viêm tụy cấp FOR ACUTE PANCREATITIS PATIENTSđược giảm đau bằng phương pháp PCA với Fentanyl. Objectives: 1. Assessing the effectiveness ofĐối tượng: 28 bệnh nhân viêm tụy cấp tại khoa Cấp PCA-analgesia method with fentanyl by ANIcứu hồi sức tích cực bệnh viện đại học Y Hà Nội và monitoring for acute pancreatitis patients. 2. Findingkhoa Cấp cứu bệnh viện Bạch Mai. Phương pháp out the correlation between VAS score and ANI atnghiên cứu: mô tả tiên cứu. Kết quả: Phương pháp acute pancreatitis patients using PCA-analgesiaPCA với fentanyl có hiệu quả giảm đau tốt với thay đổi method with fentanyl. Subjects: 28 patients withđiểm VAS trung bình lúc nhập viện (7,68) và kết thúc acute pancreatitis in emergency department at HMUnghiên cứu (0,86) có ý nghĩa (p < 0,01) và ít tác dụng hospital and Bach Mai hospital. Methods: prospectivephụ (ngứa và ban đỏ 3,6%, buồn nônvà nôn 21,4 %, descriptive research. Results: PCA method withkhông gặp bí đái, bí trung tiện, ức chế hô hấp và tác fentanyl had good analgesic effectiveness withdụng khác), nhu cầu thêm các thuốc giảm đau khác significant VAS score changes between at admissionhoặc tăng liều bolus trong quá trình sử dụng chỉ gặp ở (7.68) and at the end of study (0.86) (p < 0.01) and1 bệnh nhân (3,6%), 100% bệnh nhân hài lòng. Điểm few side effects (pruritus 3.6%, nausea and vomitingVAS và chỉ số ANI có mối tương quan tuyến tính âm 21.4%, no urinary retention, respiratory depressionvới hệ số tương quan r= -0,549. Kết luận: PCA với and other effects), the need for additional analgesicsfentanyl là phương pháp giảm đau hiệu quả cho bệnh or increased dose of bolus during use was only 1nhân viêm tụy cấp. ANI là một công cụ tốt trong theo patient (3.6%), 100% of patients were satisfied. Thedõi điều trị giảm đau ở bệnh nhân viêm tụy cấp. VAS score and the ANI index had a negative linear Key word: giảm đau PCA, fentanyl, ANI correlation with the correlation coefficient r = -0.549.(Analgesia Nociception Index) I. ĐẶT VẤN ĐỀ Viêm tuỵ cấp là nhóm bệnh nhân phổ biến ở1Trường đại học y hà nội khoa phòng cấp cứu, đau bụng là triệu chứng2Bệnh viện Đại học Y Hà Nội nổi trội ở nhóm bệnh nhân này. Điều trị đau tốt3Bệnh viện Bạch Mai giúp cải thiện sự hài lòng và tâm trạng của bệnhChịu trách nhiệm chính: Phạm Ngọc Trưởng nhân, giảm thời gian nằm viện, giảm tỷ lệ tửEmail: efenpham@gmail.com vong[1]. Hiện nay có rất nhiều phương phápNgày nhận bài: 2.10.2020 giảm đau khác nhau bên cạnh các biện phápNgày phản biện khoa học: 12.11.2020 giảm đau truyền thống (Paracetamol, NSAIDs,Ngày duyệt bài: 20.11.2020 285 vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2020các opioid đường dưới da, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả của phương pháp giảm đau PCA với fentanyl cho bệnh nhân viêm tụy cấp TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ 1 - 2020trung tính, 58,9% đại thực bào, 9,3% bạch cầu biệt với đại thực bào.mono, 6,5% tế bào lạ, 12,1% bạch cầu axit,7,5% tế bào biểu mô, 7,1% mô bào nhẫn, 1,9% TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ngô Quý Châu và cộng sự (2010), Đặc điểmtế bào trung mô, 0,9% tế bào nội mô, 4,7% tế cận lâm sàng và nguyên nhân của tràn dịch màngbào thoái hoá, 1,9% tế bào lympho chuyển dạng phổi tại trung tâm hô hấp bệnh viện Bạch Mai,Luậnkích thích, 1,9% tế bào biểu mô phản ứng. văn thạc sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội. − Về mức độ dương tính của các tế bào dịch 2. Ngô Quý Châu, Trịnh Thị Hương (2007), Đặc điểm lâm sàng – cận lâm sàng và kết quả điều trịmàng phổi: Bạch cầu trung tính, bạch cầu 768 bệnh nhân tràn dịch màng phổi, Tạp chílympho, bạch cầu eosin, bạch cầu mono, bạch nghiên cứu khoa học, 5(53), tr. 72-79.cầu lympho chuyển dạng kích thích có mức độ 3. Nguyễn Giang Nam (2008), Nghiên cứu một sốdương tính ở các phương pháp giống với trên lý đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của tràn dịch màng phổi do lao tại Bệnh viện lao và bệnh phổithuyết. Các đại thực bào dương tính với hầu hết Thái Nguyên, Luận văn thạc sĩ Y học, Đại học Ycác kỹ thuật nhuộm enzym, tế bào biểu mô Thái Nguyên.dương tính với kỹ thuật PAS nhưng âm tính với 4. Bùi Xuân Tám (1999), Bệnh màng phổi. Bệnhcác phản ứng nhuộm enzym và là đặc điểm phân hô hấp, Nhà xuất bản Y học, Hà Nội, tr. 881-979. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA PHƯƠNG PHÁP GIẢM ĐAU PCA VỚI FENTANYL CHO BỆNH NHÂN VIÊM TỤY CẤP Phạm Ngọc Trưởng1, Ngô Đức Ngọc1,2, Nguyễn Toàn Thắng1,3, Nguyễn Hữu Quân3TÓM TẮT 72 SUMMARY Mục tiêu: 1. Đánh giá hiệu quả của phương pháp ASSESSMENT OF THE EFFECTIVENESS OFgiảm đau PCA với Fentanyl bằng máy ANI cho bệnh PCA ANALGESIA METHOD WITH FENTANYLnhân viêm tụy cấp. 2. Mối tương quan giữa thangđiểm VAS và chỉ số ANI ở bệnh nhân viêm tụy cấp FOR ACUTE PANCREATITIS PATIENTSđược giảm đau bằng phương pháp PCA với Fentanyl. Objectives: 1. Assessing the effectiveness ofĐối tượng: 28 bệnh nhân viêm tụy cấp tại khoa Cấp PCA-analgesia method with fentanyl by ANIcứu hồi sức tích cực bệnh viện đại học Y Hà Nội và monitoring for acute pancreatitis patients. 2. Findingkhoa Cấp cứu bệnh viện Bạch Mai. Phương pháp out the correlation between VAS score and ANI atnghiên cứu: mô tả tiên cứu. Kết quả: Phương pháp acute pancreatitis patients using PCA-analgesiaPCA với fentanyl có hiệu quả giảm đau tốt với thay đổi method with fentanyl. Subjects: 28 patients withđiểm VAS trung bình lúc nhập viện (7,68) và kết thúc acute pancreatitis in emergency department at HMUnghiên cứu (0,86) có ý nghĩa (p < 0,01) và ít tác dụng hospital and Bach Mai hospital. Methods: prospectivephụ (ngứa và ban đỏ 3,6%, buồn nônvà nôn 21,4 %, descriptive research. Results: PCA method withkhông gặp bí đái, bí trung tiện, ức chế hô hấp và tác fentanyl had good analgesic effectiveness withdụng khác), nhu cầu thêm các thuốc giảm đau khác significant VAS score changes between at admissionhoặc tăng liều bolus trong quá trình sử dụng chỉ gặp ở (7.68) and at the end of study (0.86) (p < 0.01) and1 bệnh nhân (3,6%), 100% bệnh nhân hài lòng. Điểm few side effects (pruritus 3.6%, nausea and vomitingVAS và chỉ số ANI có mối tương quan tuyến tính âm 21.4%, no urinary retention, respiratory depressionvới hệ số tương quan r= -0,549. Kết luận: PCA với and other effects), the need for additional analgesicsfentanyl là phương pháp giảm đau hiệu quả cho bệnh or increased dose of bolus during use was only 1nhân viêm tụy cấp. ANI là một công cụ tốt trong theo patient (3.6%), 100% of patients were satisfied. Thedõi điều trị giảm đau ở bệnh nhân viêm tụy cấp. VAS score and the ANI index had a negative linear Key word: giảm đau PCA, fentanyl, ANI correlation with the correlation coefficient r = -0.549.(Analgesia Nociception Index) I. ĐẶT VẤN ĐỀ Viêm tuỵ cấp là nhóm bệnh nhân phổ biến ở1Trường đại học y hà nội khoa phòng cấp cứu, đau bụng là triệu chứng2Bệnh viện Đại học Y Hà Nội nổi trội ở nhóm bệnh nhân này. Điều trị đau tốt3Bệnh viện Bạch Mai giúp cải thiện sự hài lòng và tâm trạng của bệnhChịu trách nhiệm chính: Phạm Ngọc Trưởng nhân, giảm thời gian nằm viện, giảm tỷ lệ tửEmail: efenpham@gmail.com vong[1]. Hiện nay có rất nhiều phương phápNgày nhận bài: 2.10.2020 giảm đau khác nhau bên cạnh các biện phápNgày phản biện khoa học: 12.11.2020 giảm đau truyền thống (Paracetamol, NSAIDs,Ngày duyệt bài: 20.11.2020 285 vietnam medical journal n01 - DECEMBER - 2020các opioid đường dưới da, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm tuỵ cấp Phương pháp giảm đau PCA Thang điểm VAS Chỉ số ANITài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 291 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 288 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 285 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 257 0 0 -
13 trang 228 0 0
-
5 trang 225 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 224 0 0 -
8 trang 222 0 0