Đánh giá hiệu quả điều trị phẫu thuật cắt dây chằng ngang cổ tay trong hội chứng ống cổ tay
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 112.12 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu thực hiện những mục tiêu sau: Khảo sát đặc điểm biểu hiện lâm sàng của bệnh lí OCT (ống cổ tay) điều trị tại Khoa Ngoại TK BV Nguyễn Tri Phương, đánh giá hiệu quả điều trị phẫu thuật cắt dây chằng ngang cổ tay (decompression of the flexorretinaculum).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả điều trị phẫu thuật cắt dây chằng ngang cổ tay trong hội chứng ống cổ tayĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẨU THUẬT CẮT DÂY CHẰNG NGANGCỔ TAY TRONG HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAYLê Thái Bình Khangi, Võ Tấn Sơn,ii Phạm Anh TuấniiLê Thể Đăng i Nguyễn Hiền Nhân i Lê Đức Đinh MiêniTÓM TẮTCơ sở nghiên cứu : Hội chứng ống cổ tay (OCT) là một bệnh ñơn dây thần kinh do chèn ép lên thần kinhgiữa tại ống cổ tay rất phổ biến trong thực hành lâm sàng. Trên thế giới ñã và ñang có nhiều khảo sát vềhội chứng này nhưng số liệu trong nước thì chưa nhiều. Qua khảo sát trên mạng chúng tôi chỉ thấy có mộtsố nghiên cứu về tiêu chuẩn chẩn ñoán qua ñiện cơ (1)(2)Chúng tôi thực hiện nghiên cứu nhỏ tại Khoa NgoạiTK –BV Nguyễn Tri Phương, với mục tiêu ñánh giá hiệu quả phương pháp mổ ñiều trị phẩu thuật cắt dâychằng ngang cổ tay dựa trên bảng câu hỏi Boston questionnaire.Mục tiêu-Khảo sát ñặc ñiểm biểu hiện lâm sàng của bệnh lí OCT (ống cổ tay) ñiều trị tại Khoa Ngoại TK BVNguyễn Tri Phương.- Đánh giá hiệu quả ñiều trị phẩu thuật cắt dây chằng ngang cổ tay (decompression of the flexorretinaculum)Phương phápNghiên cứu hồi cứu 43 ca ñược chẩn ñoán hội chứng OCT và ñược ñiều trị phẩu thuật trong thờigian 02/2008 – 11/2009 tại BV Nguyễn Tri Phương.BN sẽ ñược ñánh giá lại triệu chứng tại thời ñiểm tái khám sau mổ >= 3 tháng với bảng câu hỏiBoston questionnaire qua ñường ñiện thoại hay hẹn lên tái khám.Kết quả :Đặc ñiểm lâm sàng : tuổi trung bình 46,3 tuổi, ña số là giới nữ (97,7%), phân bố nghề nghiệp ña số là laoñộng tay chân (65%), tay P (phải ) là tay thường bệnh nhiều hơn tay T (trái) (53,4%), số bệnh nhân bị cảhai tay (30,4%), triệu chứng làm bệnh nhân phải ñi khám bệnh là ñau, tê tay – ñặc biệt là xảy ra về ñêm(74,4%), teo cơ mô cái (11,6%) dấu Tinnel (+) 9,3 %.Kết quả ñánh giá sau mổ dựa trên bảng Boston questionnaire là :Điểm trung bình ñánh giá ñộ nặng triệu chứng (SSS- symptoms severity scores) : 1.32 ± 0,27 vàñiểm ñánh giá chức năng (FSS – functional status score): 1,10 ± 0,17Kết luận: phẩu thuật cắt dây chằng ngang cổ tay ñiều trị hội chứng ống cổ tay vẫn là một phương cáchñiều trị hiệu quả ít biến chứng, giúp bệnh nhân cải thiện triệu chứng ñáng kể.Việc áp dụng bảng câu hỏi Boston questionnaire có thể giúp ta lượng hóa ñược các cải thiện biểu hiện lâmsàng sau mổ.Từ khóa : Hội chứng ống cổ tay, phẩu thuật cắt dây chằng ngang cổ tay, bảng Boston questionnaire, ñiểmñánh giá chức năngEvaluation of open carpal tunnel release by dividing flexor retinaculum in the carpal tunnel syndromeLê Thái Bình Khang i, Võ Tấn Sơn ii, Phạm Anh TuấniiLê Thể Đăng i Nguyễn Hiền Nhân i Lê Đức Đinh MiêniBackground : Carpal Tunnel Syndrome (CTS) is the most frequent entrapment mononeuropathy in dailypractice due to median nerve is compressed within its course through carpal tunnel .Although there havebeen many CTS studies published on the world , few reports which had focused on diagnostic criteria interm of electromyography was found in our countryObjectives:• To investigate characteristics of clinical manifestations of patients with CTS at the Dept. ofNeurosurgery –Nguyen Tri Phuong Hospital• To assess the effectiveness of the standard open decompression of the flexor retinaculumMethod : retrospective study , patients with CTS underwent open carpal tunnel release by dividing theflexor retinaculum from Feb.2008 – Nov.2009 .iKhoa Ngoại Thần Kinh- BV Nguyễn Tri PhươngBộ Môn Ngoại Thần Kinh- ĐH Y Dược Tp. Hồ Chí MinhTác giả liên lạc: BS.CKI Lê Thái Bình KhangEmail: phuongkhang2007@yahoo.comiiĐT: 0913192256ABSTRACT38A self-administered Boston questionnaire was used to assess symptom severity and functional status afterintervention at least 3 months by telephone interview or visit doctorResults: A total of 43 patients ( 42 female , 1 male ; mean age 46,3) ; most are manual workers (65%).The affected hands : right hand (53.4%), left hand (16.2%) and bilateral hands (30.4%). Paresthesia, wirstpain , especially noctural pains found in 74,4% complaints , thenar atrophy (11.6%) , Tinnel test (+) 9. 3%Postoperative mean symptom severity score : 1.32 ± 0.27 andfunctional status score) : 1.10 ± 0.17 with mean follow –up duration 12.47 monthsConclusion :• Standard open carpal tunnel release by dividing flexor retinaculum is stil good efficacy forcarpal tunnel decompression and symptoms relief significantly• By applying the Boston questionnaire , we can quantify the improvements of clinical complaintspostoperativelyKey words : Carpal Tunnel Syndrome, underwent open carpal tunnel release by dividing the flexorretinaculum, bảng Boston questionnaire, functional status scoreĐẶT VẤN ĐỀHội chứng ống cổ tay (Carpal Tunnel Syndrome -CTS) là một bệnh ñơn dây thần kinh do chèn ép lên thầnkinh giữa tại ống cổ tay rất thường gặp trong thực hành lâm sàng hàng ngày. Tần suất mắc bệnh(prevalence) ñược báo cáo từ 0,6 – 3,4% dân số, ñặc biệt có thể cao hơn trong một số nhóm nghề nghiệp vàñộ tuổi trung bình từ 45- 65. Trên thế giới, ñã có nhiều báo cáo về hiệu quả ñiều trị phẩu thuật cắt dâychằng giải ép ống cổ tay một cách ñáng kể và ít có biến chứng, nhưng số liệu trong nước thì chưa nhiều.Tại BV Nguyễn Tri Phương, trong thời gian 02 năm (02 /2008 -11/ 2009 ), chúng tôi ñã thực hiện ñiều trịphẩu thuật 43 ca hội chứng OCT với phương cắt dây chằng ngang cổ tay (flexor retinaculum release) vàviệc ñánh giá hiệu quả phẩu thuật trước giờ chủ yếu dựa vào các triệu chứng cơ năng rời rạc BN kể lại tạithời ñiểm tái khám, do vậy ñể ñánh giá một cách khoa học hệ thống, chúng ta cần phải lượng hóa(quantitification) các cải thiện triệu chứng sau phẩu thuật tại thời ñiểm nào ñó sau mổ.Nghiên cứu nhỏ này ñược thực hiện nhằm góp phần vào tình hình nghiên cứu bệnh lý OCT trong nước quaviệc áp dụng bảng câu hỏi Boston questionnaire ñể lượng hóa một cách ñơn giản, dễ thực hiện ñể ñánh giámột cách tin cậy các cải thiện sau mổ ở BN.Hệ thống bảng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả điều trị phẫu thuật cắt dây chằng ngang cổ tay trong hội chứng ống cổ tayĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ PHẨU THUẬT CẮT DÂY CHẰNG NGANGCỔ TAY TRONG HỘI CHỨNG ỐNG CỔ TAYLê Thái Bình Khangi, Võ Tấn Sơn,ii Phạm Anh TuấniiLê Thể Đăng i Nguyễn Hiền Nhân i Lê Đức Đinh MiêniTÓM TẮTCơ sở nghiên cứu : Hội chứng ống cổ tay (OCT) là một bệnh ñơn dây thần kinh do chèn ép lên thần kinhgiữa tại ống cổ tay rất phổ biến trong thực hành lâm sàng. Trên thế giới ñã và ñang có nhiều khảo sát vềhội chứng này nhưng số liệu trong nước thì chưa nhiều. Qua khảo sát trên mạng chúng tôi chỉ thấy có mộtsố nghiên cứu về tiêu chuẩn chẩn ñoán qua ñiện cơ (1)(2)Chúng tôi thực hiện nghiên cứu nhỏ tại Khoa NgoạiTK –BV Nguyễn Tri Phương, với mục tiêu ñánh giá hiệu quả phương pháp mổ ñiều trị phẩu thuật cắt dâychằng ngang cổ tay dựa trên bảng câu hỏi Boston questionnaire.Mục tiêu-Khảo sát ñặc ñiểm biểu hiện lâm sàng của bệnh lí OCT (ống cổ tay) ñiều trị tại Khoa Ngoại TK BVNguyễn Tri Phương.- Đánh giá hiệu quả ñiều trị phẩu thuật cắt dây chằng ngang cổ tay (decompression of the flexorretinaculum)Phương phápNghiên cứu hồi cứu 43 ca ñược chẩn ñoán hội chứng OCT và ñược ñiều trị phẩu thuật trong thờigian 02/2008 – 11/2009 tại BV Nguyễn Tri Phương.BN sẽ ñược ñánh giá lại triệu chứng tại thời ñiểm tái khám sau mổ >= 3 tháng với bảng câu hỏiBoston questionnaire qua ñường ñiện thoại hay hẹn lên tái khám.Kết quả :Đặc ñiểm lâm sàng : tuổi trung bình 46,3 tuổi, ña số là giới nữ (97,7%), phân bố nghề nghiệp ña số là laoñộng tay chân (65%), tay P (phải ) là tay thường bệnh nhiều hơn tay T (trái) (53,4%), số bệnh nhân bị cảhai tay (30,4%), triệu chứng làm bệnh nhân phải ñi khám bệnh là ñau, tê tay – ñặc biệt là xảy ra về ñêm(74,4%), teo cơ mô cái (11,6%) dấu Tinnel (+) 9,3 %.Kết quả ñánh giá sau mổ dựa trên bảng Boston questionnaire là :Điểm trung bình ñánh giá ñộ nặng triệu chứng (SSS- symptoms severity scores) : 1.32 ± 0,27 vàñiểm ñánh giá chức năng (FSS – functional status score): 1,10 ± 0,17Kết luận: phẩu thuật cắt dây chằng ngang cổ tay ñiều trị hội chứng ống cổ tay vẫn là một phương cáchñiều trị hiệu quả ít biến chứng, giúp bệnh nhân cải thiện triệu chứng ñáng kể.Việc áp dụng bảng câu hỏi Boston questionnaire có thể giúp ta lượng hóa ñược các cải thiện biểu hiện lâmsàng sau mổ.Từ khóa : Hội chứng ống cổ tay, phẩu thuật cắt dây chằng ngang cổ tay, bảng Boston questionnaire, ñiểmñánh giá chức năngEvaluation of open carpal tunnel release by dividing flexor retinaculum in the carpal tunnel syndromeLê Thái Bình Khang i, Võ Tấn Sơn ii, Phạm Anh TuấniiLê Thể Đăng i Nguyễn Hiền Nhân i Lê Đức Đinh MiêniBackground : Carpal Tunnel Syndrome (CTS) is the most frequent entrapment mononeuropathy in dailypractice due to median nerve is compressed within its course through carpal tunnel .Although there havebeen many CTS studies published on the world , few reports which had focused on diagnostic criteria interm of electromyography was found in our countryObjectives:• To investigate characteristics of clinical manifestations of patients with CTS at the Dept. ofNeurosurgery –Nguyen Tri Phuong Hospital• To assess the effectiveness of the standard open decompression of the flexor retinaculumMethod : retrospective study , patients with CTS underwent open carpal tunnel release by dividing theflexor retinaculum from Feb.2008 – Nov.2009 .iKhoa Ngoại Thần Kinh- BV Nguyễn Tri PhươngBộ Môn Ngoại Thần Kinh- ĐH Y Dược Tp. Hồ Chí MinhTác giả liên lạc: BS.CKI Lê Thái Bình KhangEmail: phuongkhang2007@yahoo.comiiĐT: 0913192256ABSTRACT38A self-administered Boston questionnaire was used to assess symptom severity and functional status afterintervention at least 3 months by telephone interview or visit doctorResults: A total of 43 patients ( 42 female , 1 male ; mean age 46,3) ; most are manual workers (65%).The affected hands : right hand (53.4%), left hand (16.2%) and bilateral hands (30.4%). Paresthesia, wirstpain , especially noctural pains found in 74,4% complaints , thenar atrophy (11.6%) , Tinnel test (+) 9. 3%Postoperative mean symptom severity score : 1.32 ± 0.27 andfunctional status score) : 1.10 ± 0.17 with mean follow –up duration 12.47 monthsConclusion :• Standard open carpal tunnel release by dividing flexor retinaculum is stil good efficacy forcarpal tunnel decompression and symptoms relief significantly• By applying the Boston questionnaire , we can quantify the improvements of clinical complaintspostoperativelyKey words : Carpal Tunnel Syndrome, underwent open carpal tunnel release by dividing the flexorretinaculum, bảng Boston questionnaire, functional status scoreĐẶT VẤN ĐỀHội chứng ống cổ tay (Carpal Tunnel Syndrome -CTS) là một bệnh ñơn dây thần kinh do chèn ép lên thầnkinh giữa tại ống cổ tay rất thường gặp trong thực hành lâm sàng hàng ngày. Tần suất mắc bệnh(prevalence) ñược báo cáo từ 0,6 – 3,4% dân số, ñặc biệt có thể cao hơn trong một số nhóm nghề nghiệp vàñộ tuổi trung bình từ 45- 65. Trên thế giới, ñã có nhiều báo cáo về hiệu quả ñiều trị phẩu thuật cắt dâychằng giải ép ống cổ tay một cách ñáng kể và ít có biến chứng, nhưng số liệu trong nước thì chưa nhiều.Tại BV Nguyễn Tri Phương, trong thời gian 02 năm (02 /2008 -11/ 2009 ), chúng tôi ñã thực hiện ñiều trịphẩu thuật 43 ca hội chứng OCT với phương cắt dây chằng ngang cổ tay (flexor retinaculum release) vàviệc ñánh giá hiệu quả phẩu thuật trước giờ chủ yếu dựa vào các triệu chứng cơ năng rời rạc BN kể lại tạithời ñiểm tái khám, do vậy ñể ñánh giá một cách khoa học hệ thống, chúng ta cần phải lượng hóa(quantitification) các cải thiện triệu chứng sau phẩu thuật tại thời ñiểm nào ñó sau mổ.Nghiên cứu nhỏ này ñược thực hiện nhằm góp phần vào tình hình nghiên cứu bệnh lý OCT trong nước quaviệc áp dụng bảng câu hỏi Boston questionnaire ñể lượng hóa một cách ñơn giản, dễ thực hiện ñể ñánh giámột cách tin cậy các cải thiện sau mổ ở BN.Hệ thống bảng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Điều trị phẫu thuật cắt dây chằng Hội chứng ống cổ tay Decompression of the flexorretinaculumTài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 291 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 288 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 285 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 257 0 0 -
13 trang 229 0 0
-
5 trang 225 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 224 0 0 -
8 trang 222 0 0