Đánh giá hiệu quả gói phòng ngừa viêm phổi liên quan tới thở máy tại khoa Hồi sức ngoại thần kinh, Bệnh viện Chợ Rẫy
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 667.23 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Viêm phổi liên quan đến thở máy (VAP) là bệnh nhiễm khuẩn liên quan đến chăm sóc y tế (HAI) phổ biến nhất tại Bệnh viện Chợ Rẫy (BVCR). Tuy nhiên, có rất ít thành công trong việc cải thiện tỷ lệ VAP tại BVCR mặc dù đã có nhiều biện pháp can thiệp. Bài viết giới thiệu cách tiếp cận đánh giá hiệu quả gói phòng ngừa VAP tại khoa hồi sức ngoại thần kinh (NsICU), BVCR để cải thiện tỷ lệ VAP.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả gói phòng ngừa viêm phổi liên quan tới thở máy tại khoa Hồi sức ngoại thần kinh, Bệnh viện Chợ Rẫy HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN BỆNH VIỆN CHỢ RẪY ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GÓI PHÒNG NGỪA VIÊM PHỔI LIÊN QUAN TỚITHỞ MÁY TẠI KHOA HỔI SỨC NGOẠI THẦN KINH, BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Phùng Mạnh Thắng1, Nguyễn Tri Thức2, Võ Thị Hồng Thoa1, Nguyễn Văn Nhiều3, Trần Quang Vinh3, Le Nguyen Uyen Chi4, Hà Thị Kim Phượng5, Trần Thị Thu Hà6, Amber Vasquez7TÓM TẮT 5 lệ VAP cơ bản trên 1.000 thở máy-ngày và tỷ lệ Đặt vấn đề: Viêm phổi liên quan đến thở số thở máy - ngày trên bệnh nhân - ngày (tỷ lệ sửmáy (VAP) là bệnh nhiễm khuẩn liên quan đến dụng thiết bị; DUR) đã được ghi nhận cho 12chăm sóc y tế (HAI) phổ biến nhất tại Bệnh viện tháng trước can thiệp (2018). Phân tích t-test độcChợ Rẫy (BVCR). Tuy nhiên, có rất ít thành lập hai mẫu được thực hiện để định lượng sựcông trong việc cải thiện tỷ lệ VAP tại BVCR khác biệt về tỷ lệ VAP trước can thiệp so vớimặc dù đã có nhiều biện pháp can thiệp. Ở Việt một, hai, và ba năm sau can thiệp. Các biện phápNam, việc đánh giá hiệu quả sử dụng một cách quy trình để giám sát sự tuân thủ của nhân viêntiếp cận có hệ thống để cải thiện công tác phòng đối với các yếu tố của gói đã được ghi lại.ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn vẫn chưa được Kết quả: Tỷ suất VAP cơ bản trung bìnhphổ biến. giảm đáng kể từ 21,7 trước can thiệp xuống 15,0 Mục tiêu: Chúng tôi đã giới thiệu cách tiếp sau can thiệp năm đầu (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 536 – THÁNG 3 – SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024việc giảm viêm phổi liên quan tới thở máy tại year, and 0.89 after the third-year of intervention.khoa NsICU. Ngoài ra hiệu quả gói phòng ngừa Mean physician compliance increased from theVAP này cũng đang được mở rộng áp dụng hiệu first to the third (ventilator weaning from 47.07%quả cho tất cả các ICU khác của BVCR và một to 59.51% to 91.23%, daily sedation reductionsố bệnh viện hàng đầu tại Việt Nam. from 52.35% to 62.99% to 91.58%, and early indication of physical therapy from 37.8% to Từ khóa: Gói phòng ngừa viêm phổi liên 47.6% to 76.02, respectively). Compliance withquan tới thở máy, nhiễm khuẩn bệnh viện, hồi the nurse elements was consistently high 85-sức ngoại thần kinh 100%. Conclusion: Implementing the systematicSUMMARY approach model to assess the VAP prevention EVALUATING THE EFFECTIVENESS bundle proves effective in reducing VAP rates in OF CARE BUNDLE FOR the NsICU. VENTILATOR-ASSOCIATED Keywords: Prevention bundle for ventilator- PNEUMONIA IN NEUROSURGICAL associated pneumonia, hospital-acquired INTENSIVE CARE UNIT, CHO RAY infections, neurosurgery intensive care unit HOSPITAL, VIETNAM Background: Ventilator-associated I. TỔNG QUANpneumonia (VAP) is the most common Hiện nay các nước phát triển cũng nhưhealthcare-associated infection (HAI) at Cho Ray các nước đang phát triển trong đó có ViệtHospital (CRH). Despite numerous interventions, Nam đang phải đối mặt với nhưng thách thứcthe success in improving VAP incidence rate in lớn từ việc tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện cao,CRH has been minimal. trong đó đặc biệt các nước đang phát triển Aims: Evaluate the effectiveness of VAP với hệ thống y tế chưa hoàn thiện nên côngprevention bundle in neurosurgical intensive care tác phòng ngừa nhiễm khuẩn gặp nhiều khóunit (NsICU), to reduce the incidence rate of khăn chính vì vậy mà tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnhVAP. Methods: The effectiveness of the care viện tại các nước đang phát triển thực sự caobundle was assessed in the NsICU from April hơn nhiều các nước đã phát triển[1]. Theo2019 to March 2022. The VAP rate and device khảo sát tại các bệnh viện tại Việt Nam choutilization ratio (DUR) were recorded for 12 thấy trong 4 loại nhiễm khuẩn hay gặp nhưmonths prior to intervention (2018). Two-sample VAP, CLABSI, CAUTI, và SSI thì VAP làindependent t-test analysis was performed to mối quan tâm chính của hầu hết các cơ sở yquantify the difference in VAP rates before tế.intervention in comparison with one, two, and Nghiên cứu của Ahmed NH. và cộng sựthree years after the intervention. The care cho thấy số trường hợp bị viêm phổi liênbundle compliances were also monitored. quan tới thở máy do nhiễm Acinetobacter Results: The mean VAP rate decreased baumannii tại khoa ICU khá cao làsignificantly from 21.7 pre-intervention to 15.0 86,36%[2].after the first-year (p < 0.05), 14.5 after the Gói phòng ngừa là tập hợp các thành tốsecond-year (p < 0.05), and 11.8 after the third- đã được chứng minh có hiệu quả trọng việcyear (p < 0.05) of i ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá hiệu quả gói phòng ngừa viêm phổi liên quan tới thở máy tại khoa Hồi sức ngoại thần kinh, Bệnh viện Chợ Rẫy HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN BỆNH VIỆN CHỢ RẪY ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ GÓI PHÒNG NGỪA VIÊM PHỔI LIÊN QUAN TỚITHỞ MÁY TẠI KHOA HỔI SỨC NGOẠI THẦN KINH, BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Phùng Mạnh Thắng1, Nguyễn Tri Thức2, Võ Thị Hồng Thoa1, Nguyễn Văn Nhiều3, Trần Quang Vinh3, Le Nguyen Uyen Chi4, Hà Thị Kim Phượng5, Trần Thị Thu Hà6, Amber Vasquez7TÓM TẮT 5 lệ VAP cơ bản trên 1.000 thở máy-ngày và tỷ lệ Đặt vấn đề: Viêm phổi liên quan đến thở số thở máy - ngày trên bệnh nhân - ngày (tỷ lệ sửmáy (VAP) là bệnh nhiễm khuẩn liên quan đến dụng thiết bị; DUR) đã được ghi nhận cho 12chăm sóc y tế (HAI) phổ biến nhất tại Bệnh viện tháng trước can thiệp (2018). Phân tích t-test độcChợ Rẫy (BVCR). Tuy nhiên, có rất ít thành lập hai mẫu được thực hiện để định lượng sựcông trong việc cải thiện tỷ lệ VAP tại BVCR khác biệt về tỷ lệ VAP trước can thiệp so vớimặc dù đã có nhiều biện pháp can thiệp. Ở Việt một, hai, và ba năm sau can thiệp. Các biện phápNam, việc đánh giá hiệu quả sử dụng một cách quy trình để giám sát sự tuân thủ của nhân viêntiếp cận có hệ thống để cải thiện công tác phòng đối với các yếu tố của gói đã được ghi lại.ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn vẫn chưa được Kết quả: Tỷ suất VAP cơ bản trung bìnhphổ biến. giảm đáng kể từ 21,7 trước can thiệp xuống 15,0 Mục tiêu: Chúng tôi đã giới thiệu cách tiếp sau can thiệp năm đầu (p TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 536 – THÁNG 3 – SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2024việc giảm viêm phổi liên quan tới thở máy tại year, and 0.89 after the third-year of intervention.khoa NsICU. Ngoài ra hiệu quả gói phòng ngừa Mean physician compliance increased from theVAP này cũng đang được mở rộng áp dụng hiệu first to the third (ventilator weaning from 47.07%quả cho tất cả các ICU khác của BVCR và một to 59.51% to 91.23%, daily sedation reductionsố bệnh viện hàng đầu tại Việt Nam. from 52.35% to 62.99% to 91.58%, and early indication of physical therapy from 37.8% to Từ khóa: Gói phòng ngừa viêm phổi liên 47.6% to 76.02, respectively). Compliance withquan tới thở máy, nhiễm khuẩn bệnh viện, hồi the nurse elements was consistently high 85-sức ngoại thần kinh 100%. Conclusion: Implementing the systematicSUMMARY approach model to assess the VAP prevention EVALUATING THE EFFECTIVENESS bundle proves effective in reducing VAP rates in OF CARE BUNDLE FOR the NsICU. VENTILATOR-ASSOCIATED Keywords: Prevention bundle for ventilator- PNEUMONIA IN NEUROSURGICAL associated pneumonia, hospital-acquired INTENSIVE CARE UNIT, CHO RAY infections, neurosurgery intensive care unit HOSPITAL, VIETNAM Background: Ventilator-associated I. TỔNG QUANpneumonia (VAP) is the most common Hiện nay các nước phát triển cũng nhưhealthcare-associated infection (HAI) at Cho Ray các nước đang phát triển trong đó có ViệtHospital (CRH). Despite numerous interventions, Nam đang phải đối mặt với nhưng thách thứcthe success in improving VAP incidence rate in lớn từ việc tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnh viện cao,CRH has been minimal. trong đó đặc biệt các nước đang phát triển Aims: Evaluate the effectiveness of VAP với hệ thống y tế chưa hoàn thiện nên côngprevention bundle in neurosurgical intensive care tác phòng ngừa nhiễm khuẩn gặp nhiều khóunit (NsICU), to reduce the incidence rate of khăn chính vì vậy mà tỷ lệ nhiễm khuẩn bệnhVAP. Methods: The effectiveness of the care viện tại các nước đang phát triển thực sự caobundle was assessed in the NsICU from April hơn nhiều các nước đã phát triển[1]. Theo2019 to March 2022. The VAP rate and device khảo sát tại các bệnh viện tại Việt Nam choutilization ratio (DUR) were recorded for 12 thấy trong 4 loại nhiễm khuẩn hay gặp nhưmonths prior to intervention (2018). Two-sample VAP, CLABSI, CAUTI, và SSI thì VAP làindependent t-test analysis was performed to mối quan tâm chính của hầu hết các cơ sở yquantify the difference in VAP rates before tế.intervention in comparison with one, two, and Nghiên cứu của Ahmed NH. và cộng sựthree years after the intervention. The care cho thấy số trường hợp bị viêm phổi liênbundle compliances were also monitored. quan tới thở máy do nhiễm Acinetobacter Results: The mean VAP rate decreased baumannii tại khoa ICU khá cao làsignificantly from 21.7 pre-intervention to 15.0 86,36%[2].after the first-year (p < 0.05), 14.5 after the Gói phòng ngừa là tập hợp các thành tốsecond-year (p < 0.05), and 11.8 after the third- đã được chứng minh có hiệu quả trọng việcyear (p < 0.05) of i ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm phổi liên quan đến thở máy Chăm sóc y tế Nhiễm khuẩn bệnh viện Hồi sức ngoại thần kinhTài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 291 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 288 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 285 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 257 0 0 -
13 trang 229 0 0
-
5 trang 225 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 224 0 0 -
8 trang 222 0 0