Đánh giá kết quả can thiệp rối loạn nuốt kết hợp máy Vocastim ở bệnh nhân chấn thương sọ não
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 307.01 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả can thiệp rối loạn nuốt bằng tập phục hồi chức năng kết hợp dòng MNES (điện thần kinh cơ) của máy Vocastim trên bệnh nhân chấn thương sọ não. Nghiên cứu được tiến hành trên 28 bệnh nhân đáp ứng tiêu chuẩn lựa chọn tại Bệnh viện Phục hồi chức năng Hà Nội, trong khoảng thời gian từ 09/2019 đến 09/2020 bằng phương pháp nghiên cứu tiến cứu mô tả.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả can thiệp rối loạn nuốt kết hợp máy Vocastim ở bệnh nhân chấn thương sọ não vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2020 Thời gian mạch mạn tính chi dưới. Tạp chi Tim mạch học 2,16 ± Việt Nam, 2014. 66. dòng trào 6,3 0,5 1,33 2. Nguyễn Trung Anh (2017), “Nghiên cứu đặc ngược (giây) điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị suy Nghiên cứu của Phạm Mai Phương (2015) cho TM nông chi dưới mạn tính của phương pháp gâythấy đường kính tĩnh mạch hiển bé bệnh lý trung xơ bằng thuốc và Laser nội tĩnh mạch”, Luận ánbình 5.97 mm, với thời gian dòng trào ngược tiến sĩ y học, Viện nghiên cứu khoa học y dược lâm sàng 108.4.41 giây [3] 3. Phạm Mai Phương (2015), “Nghiên cứu mối Bảng 6. Điểm VCSS và CIVIQ20 liên quan giữa một số thông số siêu âm Doppler Thang Cao Thấp mạch với đặc điểm lâm sàng ở bệnh nshân suy ± SD tĩnh mạch chi dưới”, Cao học Nội chung, Học viện điểm nhất nhất Quân y. VCSS 12 2 6,38 ± 2,02 4. Carpentier, P. H., Maricq, H. R., Biro, C., CIVIQ20 56 22 35,18 ± 9,46 Ponçot-Makinen, C. O., & Franco, A, 2004. Nghiên cứu của Nguyễn Trung Anh (2017) Prevalence, risk factors, and clinical patterns ofcho thấy điểm VCSS trung bình 5.2, điểm CIVIQ chronic venous disorders of lower limbs: a population-based study in France. Journal of20 trung bình 47.3 điểm ở bệnh nhân suy tĩnh vascular surgery, 40(4): 650-659.mạch nông chi dưới, bao gồm cả chi có tổn 5. Kontothanassis, D., Di Mitri, R., Ruffino, S.thương tại tĩnh mạch hiển lớn và tĩnh mạch hiển F., Zambrini, E., Camporese, G., Gerard, J. L.,bé [2]. & Labropoulos, N. (2009). Endovenous laser treatment of the small saphenous vein. Journal ofV. KẾT LUẬN vascular surgery, 49(4), 973-979. 6. Labropoulos, N., Giannoukas, A. D., Delis, K., Qua nghiên cứu 40 bệnh nhân (45 chi tổn Kang, S. S., Mansour, M. A., Buckman, J., ... &thương), chúng tôi thấy bệnh nhân tuổi trên 40 Baker, W. H. (2000). The impact of isolatedchiếm tỷ lệ cao, nữ chiếm tỷ lệ cao hơn (tỷ lệ lesser saphenous vein system incompetence onnữ/nam là 1,35/1). Giai đoạn lâm sàng C2 gặp clinical signs and symptoms of chronic venous disease. Journal of vascular surgery, 32(5), 954-960.nhiều nhất, triệu chứng cơ năng thường gặp là 7. Qureshi, M. I., Lane, T. R. A., Moore, H. M.,đau, nặng ở cẳng và bàn chân. Các yếu tố nguy Franklin, I. J., & Davies, A. H. (2013). Patternscơ hay gặp là tuổi cao, công việc phải đứng trên of short saphenous vein incompetence.8 giờ/ngày. Đường kính tĩnh mạch hiển bé trung Phlebology, 28(1_suppl), 47-50.bình 6,53 ± 1,67mm, thời gian dòng trào ngược 8. Samuel, N., Carradice, D., Wallace, T., Mekako, A., Hatfield, J., & Chetter, I. (2013).trung bình 2,16 ± 1,33 giây. Randomized clinical trial of endovenous laser ablation versus conventional surgery for smallTÀI LIỆU THAM KHẢO saphenous varicose veins. Annals of surgery,1. Đặng Thị Minh Thu, Nguyễn Anh Vũ, Đặc điểm 257(3), 419-426. lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CAN THIỆP RỐI LOẠN NUỐT KẾT HỢP MÁY VOCASTIM Ở BỆNH NHÂN CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO Đoàn Thị Thanh Hà*, Phạm Văn Minh**TÓM TẮT nếu bệnh nhân không được điều trị phục hồi chức năng. Do vậy điều trị rối loạn nuốt ở bệnh nhân CTSN 49 Đặt vấn đề: Chấn thương sọ não nặng có tỉ lệ tử là một vấn đề cần thiết. Điều trị rối loạn nuốt bao gồmvong cao và để lại nhiều di chứng nặng nề. Hầu hết tập phục hồi chức năng và điện trị liệu (dòng MNES).CTSN xảy ra ở nam giới trong lứa tuổi trưởng thành. Theo các nghiên cứu trên thế giới việc kết hợp điều trịRối loạn nuốt - nguy cơ hít sặc là một trong những PHCN rối loạn nuốt với điện điều trị mang lại kết quảbiến chứng ở 27-30% bệnh nhân chấn thương sọ não. tốt hơn là PHCN rối loạn nuốt đơn thuần. Mục tiêuNguy cơ tử vong do viêm phổi hít sặc cao gấp 38 lần của nghiên cứu này nhằm đánh giá kết quả can thiệp rối loạn nuốt bằng tập phục hồi chức năng kết hợp*Trường Đại học Y – Dược Hải Phòng dòng MNES (điện thần kinh cơ) của máy Vocastim trên ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả can thiệp rối loạn nuốt kết hợp máy Vocastim ở bệnh nhân chấn thương sọ não vietnam medical journal n02 - OCTOBER - 2020 Thời gian mạch mạn tính chi dưới. Tạp chi Tim mạch học 2,16 ± Việt Nam, 2014. 66. dòng trào 6,3 0,5 1,33 2. Nguyễn Trung Anh (2017), “Nghiên cứu đặc ngược (giây) điểm lâm sàng, cận lâm sàng, kết quả điều trị suy Nghiên cứu của Phạm Mai Phương (2015) cho TM nông chi dưới mạn tính của phương pháp gâythấy đường kính tĩnh mạch hiển bé bệnh lý trung xơ bằng thuốc và Laser nội tĩnh mạch”, Luận ánbình 5.97 mm, với thời gian dòng trào ngược tiến sĩ y học, Viện nghiên cứu khoa học y dược lâm sàng 108.4.41 giây [3] 3. Phạm Mai Phương (2015), “Nghiên cứu mối Bảng 6. Điểm VCSS và CIVIQ20 liên quan giữa một số thông số siêu âm Doppler Thang Cao Thấp mạch với đặc điểm lâm sàng ở bệnh nshân suy ± SD tĩnh mạch chi dưới”, Cao học Nội chung, Học viện điểm nhất nhất Quân y. VCSS 12 2 6,38 ± 2,02 4. Carpentier, P. H., Maricq, H. R., Biro, C., CIVIQ20 56 22 35,18 ± 9,46 Ponçot-Makinen, C. O., & Franco, A, 2004. Nghiên cứu của Nguyễn Trung Anh (2017) Prevalence, risk factors, and clinical patterns ofcho thấy điểm VCSS trung bình 5.2, điểm CIVIQ chronic venous disorders of lower limbs: a population-based study in France. Journal of20 trung bình 47.3 điểm ở bệnh nhân suy tĩnh vascular surgery, 40(4): 650-659.mạch nông chi dưới, bao gồm cả chi có tổn 5. Kontothanassis, D., Di Mitri, R., Ruffino, S.thương tại tĩnh mạch hiển lớn và tĩnh mạch hiển F., Zambrini, E., Camporese, G., Gerard, J. L.,bé [2]. & Labropoulos, N. (2009). Endovenous laser treatment of the small saphenous vein. Journal ofV. KẾT LUẬN vascular surgery, 49(4), 973-979. 6. Labropoulos, N., Giannoukas, A. D., Delis, K., Qua nghiên cứu 40 bệnh nhân (45 chi tổn Kang, S. S., Mansour, M. A., Buckman, J., ... &thương), chúng tôi thấy bệnh nhân tuổi trên 40 Baker, W. H. (2000). The impact of isolatedchiếm tỷ lệ cao, nữ chiếm tỷ lệ cao hơn (tỷ lệ lesser saphenous vein system incompetence onnữ/nam là 1,35/1). Giai đoạn lâm sàng C2 gặp clinical signs and symptoms of chronic venous disease. Journal of vascular surgery, 32(5), 954-960.nhiều nhất, triệu chứng cơ năng thường gặp là 7. Qureshi, M. I., Lane, T. R. A., Moore, H. M.,đau, nặng ở cẳng và bàn chân. Các yếu tố nguy Franklin, I. J., & Davies, A. H. (2013). Patternscơ hay gặp là tuổi cao, công việc phải đứng trên of short saphenous vein incompetence.8 giờ/ngày. Đường kính tĩnh mạch hiển bé trung Phlebology, 28(1_suppl), 47-50.bình 6,53 ± 1,67mm, thời gian dòng trào ngược 8. Samuel, N., Carradice, D., Wallace, T., Mekako, A., Hatfield, J., & Chetter, I. (2013).trung bình 2,16 ± 1,33 giây. Randomized clinical trial of endovenous laser ablation versus conventional surgery for smallTÀI LIỆU THAM KHẢO saphenous varicose veins. Annals of surgery,1. Đặng Thị Minh Thu, Nguyễn Anh Vũ, Đặc điểm 257(3), 419-426. lâm sàng và một số yếu tố nguy cơ của suy tĩnh ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CAN THIỆP RỐI LOẠN NUỐT KẾT HỢP MÁY VOCASTIM Ở BỆNH NHÂN CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO Đoàn Thị Thanh Hà*, Phạm Văn Minh**TÓM TẮT nếu bệnh nhân không được điều trị phục hồi chức năng. Do vậy điều trị rối loạn nuốt ở bệnh nhân CTSN 49 Đặt vấn đề: Chấn thương sọ não nặng có tỉ lệ tử là một vấn đề cần thiết. Điều trị rối loạn nuốt bao gồmvong cao và để lại nhiều di chứng nặng nề. Hầu hết tập phục hồi chức năng và điện trị liệu (dòng MNES).CTSN xảy ra ở nam giới trong lứa tuổi trưởng thành. Theo các nghiên cứu trên thế giới việc kết hợp điều trịRối loạn nuốt - nguy cơ hít sặc là một trong những PHCN rối loạn nuốt với điện điều trị mang lại kết quảbiến chứng ở 27-30% bệnh nhân chấn thương sọ não. tốt hơn là PHCN rối loạn nuốt đơn thuần. Mục tiêuNguy cơ tử vong do viêm phổi hít sặc cao gấp 38 lần của nghiên cứu này nhằm đánh giá kết quả can thiệp rối loạn nuốt bằng tập phục hồi chức năng kết hợp*Trường Đại học Y – Dược Hải Phòng dòng MNES (điện thần kinh cơ) của máy Vocastim trên ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Rối loạn nuốt Điều trị rối loạn nuốt Chấn thương sọ não Điện thần kinh cơTài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 326 0 0 -
8 trang 292 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 289 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 286 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 258 0 0 -
13 trang 229 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 226 0 0 -
5 trang 225 0 0
-
8 trang 222 0 0