Đánh giá kết quả cắt túi mật nội soi sau nội soi mật tụy ngược dòng lấy sỏi mật
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 435.45 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày xác định tỉ lệ mổ mở, tai biến, biến chứng cắt túi mật nội soi sau nội soi mật tụy ngược dòng lấy sỏi ống mật chủ; Xác định thời gian mổ của cắt túi mật nội soi trước và sau 72 giờ làm nội soi mật tụy ngược dòng lấy sỏi ống mật chủ, xác định thời gian nằm viện điều trị sỏi ống mật chủ, sỏi túi mật kèm viêm đường mật độ 1, độ 2 ở 2 nhóm cắt túi mật nội soi trước và sau 72 giờ làm nội soi mật tụy ngược dòng lấy sỏi ống mật chủ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả cắt túi mật nội soi sau nội soi mật tụy ngược dòng lấy sỏi mật CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA TẬP ĐOÀN Y KHOA HOÀN MỸ 2020 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẮT TÚI MẬT NỘI SOI SAU NỘI SOI MẬT TỤY NGƯỢC DÒNG LẤY SỎI MẬT Nguyễn Ngọc Thao*, Nguyễn Văn Hải, Nguyễn Tuấn* Nguyễn Thanh Thoại*, Nguyễn Văn Định*TÓM TẮT 24 biến chứng tụ dịch, dò mật hay tổn thương đường Mở đầu: Tỉ lệ sỏi ống mật chủ (SOMC) ở mật sau mổ. Thời gian nằm viện trung bình 6,9những trường hợp có sỏi túi mật (STM) chiếm ngày. Không có sự khác biệt về biến chứng, tỉ lệkhoảng 5-15%. Tỉ lệ biến chứng của nội soi mật chuyển mổ hở. Tuy nhiên có sự khác biệt thờitụy ngược dòng (NSMTND) (Endoscopic thời gian mổ, mức độ dính trong mổ, thời gianRetrograde Cholangio-Pancreatography: ERCP) nằm viện giửa nhóm phẫu thuật trước 72 giờ vàtrong điều trị SOMC khoảng 5,1%, bao gồn 1,6% sau 72 giờ.viêm tụy và 0,4% tử vong liên quan đến thủ thuật Kết luận: Phẫu thuật CTMNS sau ERCP đặcnày. Phẫu thuật cắt túi mật nội soi (CTMNS) sau biệt phẫu thuật sớm trước 72 giờ trong điều trịERCP có tỉ lệ biến chứng và mổ hở cao hơn do SOMC kết hợp với STM là phẫu thuật an toàn, tỉkhả năng viêm dính không dự đoán trước được lệ biến chứng thấp, thời gian nằm viện ngắn.và thời điểm phẫu thuật thích hợp vẫn còn bàncãi. SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật OUTCOMES OF LAPAROSCOPICCTMNS sau NSMTND trong điều trị sỏi ống CHOLECYSTECTOMY AFTERmật chủ và sỏi túi mật. ENDOSCOPIC RETROGRADE Phương pháp nghiên cứu: 104 trường hợp CHOLANGIO-PANCREATOGRAPHYđược phẫu thuật CTMNS sau NSMTND trong TREATMENTthời gian từ 1/2015 đến 5/2019 tại Bệnh viện CHOLEDOCHOLITHIASISHoàn Mỹ Sài Gòn. Background: The incidence of common bile Kết quả: Độ tuổi trung bình 60 tuổi (21-98), duct stones in the patients with cholelithiasis istỉ lệ nữ/nam là 1,26/1 Có 83 (79,8%) trường hợp about 5-15%. The post-ERCP complication rateđược phẫu thuật trước 72 giờ, 21 (20,2%) trường is about 5.1%, including: 1.6% of pancreatitishợp được phẫu thuật sau 72 giờ làm ERCP. Sau and 0.4% of motality associated with this procedure. Laparoscopic cholecystectomy afterERCP có 1(0,9%) trường hợp có biến chứng ERCP has a higher rate of complications andchảy máu và 16 (15,3%) trường hợp viêm tụy. conversing to open surgery because of itsThời gian phẫu thuật trung bình 81 phút. Có unpredictable adhesions and the optimal interval1(0,9%) trường hợp chuyển mổ hở. Không có between ERCP and LC is disputed. Objectives: To evaluate the outcome of*Bệnh viện Đa khoa Hoàn Mỹ Sài Gòn laparoscopic cholecystectomy post ERCP for theChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Ngọc Thao treatment of cholecystolithiasis.Email: thao.nguyen@hoanmy.com Method: The study included 104 patientsNgày nhận bài: 8.10.2020 with laparoscopic cholecystectomy after ERCPNgày phản biện khoa học: 20.10.2020 during the period from January 2015 to MayNgày duyệt bài: 31.10.2020158 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 20202019, at Hoan My Saigon Hospital. mật, viêm đường mật, viêm gan, viêm tụy Results: Mean age was 60 years (21-98), cấp,…female/male ratio of 1.26/1. 83 (79,8%) patients Hầu hết các trường hợp có STM, sau làmwere operated within 72 hours and 21 (20,2%) NSMTND lấy SOMC đều được khuyến cáopatients were operated upon 72 hours after phẫu thuật cắt túi mật(CTM) nếu tình trạngERCP. Bleeding in 1 case and post ERCP bệnh nhân cho phép để ngăn chặn nhữngpancreatitis in 16 cases. The average time of triệu chứng đường mật tái diễn [4],[6]. Phẫusurgery was 81 minutes. 1 case of conversing to thuật CTMNS sau NSMTND có tỉ lệ biếnopen surgery. No complication of fluidcollection, bile fistula or biliary injury after chứng và mổ hở cao hơn do viêm dính khôngsurgery. The average hospitalization time was dự đoán trước được; tuy nhiên, thời điểm6,9 days. There was no difference between two ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả cắt túi mật nội soi sau nội soi mật tụy ngược dòng lấy sỏi mật CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA TẬP ĐOÀN Y KHOA HOÀN MỸ 2020 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CẮT TÚI MẬT NỘI SOI SAU NỘI SOI MẬT TỤY NGƯỢC DÒNG LẤY SỎI MẬT Nguyễn Ngọc Thao*, Nguyễn Văn Hải, Nguyễn Tuấn* Nguyễn Thanh Thoại*, Nguyễn Văn Định*TÓM TẮT 24 biến chứng tụ dịch, dò mật hay tổn thương đường Mở đầu: Tỉ lệ sỏi ống mật chủ (SOMC) ở mật sau mổ. Thời gian nằm viện trung bình 6,9những trường hợp có sỏi túi mật (STM) chiếm ngày. Không có sự khác biệt về biến chứng, tỉ lệkhoảng 5-15%. Tỉ lệ biến chứng của nội soi mật chuyển mổ hở. Tuy nhiên có sự khác biệt thờitụy ngược dòng (NSMTND) (Endoscopic thời gian mổ, mức độ dính trong mổ, thời gianRetrograde Cholangio-Pancreatography: ERCP) nằm viện giửa nhóm phẫu thuật trước 72 giờ vàtrong điều trị SOMC khoảng 5,1%, bao gồn 1,6% sau 72 giờ.viêm tụy và 0,4% tử vong liên quan đến thủ thuật Kết luận: Phẫu thuật CTMNS sau ERCP đặcnày. Phẫu thuật cắt túi mật nội soi (CTMNS) sau biệt phẫu thuật sớm trước 72 giờ trong điều trịERCP có tỉ lệ biến chứng và mổ hở cao hơn do SOMC kết hợp với STM là phẫu thuật an toàn, tỉkhả năng viêm dính không dự đoán trước được lệ biến chứng thấp, thời gian nằm viện ngắn.và thời điểm phẫu thuật thích hợp vẫn còn bàncãi. SUMMARY Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật OUTCOMES OF LAPAROSCOPICCTMNS sau NSMTND trong điều trị sỏi ống CHOLECYSTECTOMY AFTERmật chủ và sỏi túi mật. ENDOSCOPIC RETROGRADE Phương pháp nghiên cứu: 104 trường hợp CHOLANGIO-PANCREATOGRAPHYđược phẫu thuật CTMNS sau NSMTND trong TREATMENTthời gian từ 1/2015 đến 5/2019 tại Bệnh viện CHOLEDOCHOLITHIASISHoàn Mỹ Sài Gòn. Background: The incidence of common bile Kết quả: Độ tuổi trung bình 60 tuổi (21-98), duct stones in the patients with cholelithiasis istỉ lệ nữ/nam là 1,26/1 Có 83 (79,8%) trường hợp about 5-15%. The post-ERCP complication rateđược phẫu thuật trước 72 giờ, 21 (20,2%) trường is about 5.1%, including: 1.6% of pancreatitishợp được phẫu thuật sau 72 giờ làm ERCP. Sau and 0.4% of motality associated with this procedure. Laparoscopic cholecystectomy afterERCP có 1(0,9%) trường hợp có biến chứng ERCP has a higher rate of complications andchảy máu và 16 (15,3%) trường hợp viêm tụy. conversing to open surgery because of itsThời gian phẫu thuật trung bình 81 phút. Có unpredictable adhesions and the optimal interval1(0,9%) trường hợp chuyển mổ hở. Không có between ERCP and LC is disputed. Objectives: To evaluate the outcome of*Bệnh viện Đa khoa Hoàn Mỹ Sài Gòn laparoscopic cholecystectomy post ERCP for theChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Ngọc Thao treatment of cholecystolithiasis.Email: thao.nguyen@hoanmy.com Method: The study included 104 patientsNgày nhận bài: 8.10.2020 with laparoscopic cholecystectomy after ERCPNgày phản biện khoa học: 20.10.2020 during the period from January 2015 to MayNgày duyệt bài: 31.10.2020158 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ ĐẶC BIỆT - 20202019, at Hoan My Saigon Hospital. mật, viêm đường mật, viêm gan, viêm tụy Results: Mean age was 60 years (21-98), cấp,…female/male ratio of 1.26/1. 83 (79,8%) patients Hầu hết các trường hợp có STM, sau làmwere operated within 72 hours and 21 (20,2%) NSMTND lấy SOMC đều được khuyến cáopatients were operated upon 72 hours after phẫu thuật cắt túi mật(CTM) nếu tình trạngERCP. Bleeding in 1 case and post ERCP bệnh nhân cho phép để ngăn chặn nhữngpancreatitis in 16 cases. The average time of triệu chứng đường mật tái diễn [4],[6]. Phẫusurgery was 81 minutes. 1 case of conversing to thuật CTMNS sau NSMTND có tỉ lệ biếnopen surgery. No complication of fluidcollection, bile fistula or biliary injury after chứng và mổ hở cao hơn do viêm dính khôngsurgery. The average hospitalization time was dự đoán trước được; tuy nhiên, thời điểm6,9 days. There was no difference between two ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Sỏi ống mật chủ Nội soi mật tụy ngược dòng Phẫu thuật cắt túi mật nội soi Điều trị phẫu thuật bệnh lý sỏi mậtTài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 291 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 288 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 285 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 257 0 0 -
13 trang 229 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 226 0 0 -
5 trang 225 0 0
-
8 trang 222 0 0