Danh mục tài liệu

Đánh giá kết quả điều trị bằng tiêu sợi huyết ở bệnh nhân kẹt van tim nhân tạo

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 250.35 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Đánh giá kết quả điều trị bằng tiêu sợi huyết ở bệnh nhân kẹt van tim nhân tạo trình bày đánh giá kết quả điều trị bằng tiêu sợi huyết ở bệnh nhân kẹt tim nhân tạo do huyết khối; Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến kết quả điều trị bằng tiêu sợi huyết ở bệnh nhân kẹt tim nhân tạo do huyết khối.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị bằng tiêu sợi huyết ở bệnh nhân kẹt van tim nhân tạo NGHIÊN CỨU LÂM SÀNGĐánh giá kết quả điều trị bằng tiêu sợi huyết ởbệnh nhân kẹt van tim nhân tạo Phạm Hương Giang, Phạm Thị Hồng Thi, Phạm Minh Tuấn Viện Tim mạch Việt NamTÓM TẮT ĐẶT VẤN ĐỀ Giới thiệu: Trên thế giới, có khá nhiều các NC Tại Việt Nam, số BN phải thay van NT do bệnhvề điều trị kẹt van tim NT bằng TSH. Tuy nhiên, lý van tim khá nhiều. Sau PT, BN có nguy cơ kẹtở Việt Nam còn có những hạn chế nhất định. van NT do HK (0,1% đến 6%) [1]. Nguyên nhânDo đó, chúng tôi tiến hành đánh giá KQ điều trị hay gặp: liệu pháp chống đông không đạt hiệu quả.bằng TSH ở bệnh nhân kẹt van tim nhân tạo do PT vẫn là chủ yếu nhưng chi phí cao, không phảihuyết khối. bệnh viện cũng thực hiện được. TSH đã mang lại Mục tiêu: hiệu quả điều trị nhất định. Một số NC đánh giá 1. Đánh giá KQ điều trị bằng TSH ở bệnh nhân KQ điều trị bằng TSH: TROIA, PROMETEE.kẹt tim NT do huyết khối. Tại Việt Nam, các NC còn hạn chế, số BN không 2. Tìm hiểu một số yếu tố liên quan đến KQ nhiều. Do đó, chúng tôi tiến hành “Đánh giá kếtđiều trị bằng TSH ở BN kẹt van tim NT do HK. quả điều trị bằng tiêu sợi huyết trên bệnh nhân kẹt Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Thiết van tim nhân tạo do huyết khối”.kế mô tả cắt ngang: hồi cứu và tiến cứu tại Viện timmạch Việt Nam, Bệnh viện Tim Hà Nội và Bệnh PHƯƠNG PHÁP VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨUviện Hữu nghị Việt Đức, trên 32 BN kẹt van tim NT Đối tượng NCdo HK, điều trị TSH. 32 BN kẹt van tim NT điều trị tiêu sợi huyết tại Kết quả: Tuổi TB: 47.13. Nữ: 78.1%. Thời Viện Tim mạch Việt Nam, Bệnh viện Tim Hà Nội,gian thay van TB: 3.6 năm. Lý do vào viện: khó thở Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức.43.8% (cao nhất). Kẹt 2 lá van: 12.5%. INR (2.5 – Phương pháp nghiên cứu3.5): 18.8%. TC cơ năng (khó thở, đau ngực, hồi - NC mô tả cắt ngang: hồi cứu và tiến cứu.hộp) trước và sau điều trị thay đổi có ý nghĩa (p< - Tiến hành:0.05). Sau ĐT, không còn BN có tiếng tim mờ, BN nghi ngờ kẹt van tim NT do HK được khámTS tim giảm ý nghĩa. Chênh áp TĐ, chênh áp TB, LS, SA tim qua thành ngực, SA tim qua TQ, XNALĐMP giảm, DT lỗ van kẹt tăng có ý nghĩa (p < đông máu để chẩn đoán xác định.0.01). Thành công: 75%. Biến chứng: 12.5%. TV: Chỉ định TSH: ST cấp, suy hô hấp cấp, khó thở0%. Yếu tố liên quan KQ: kích thước HK, tổng liều NYHA III – IV có: Nguy cơ cao khi PT hoặc cơ sởthuốc TSH. y tế không có khả năng PT mà tình trạng không thể Kết luận: Tiêu sợi huyết là phương pháp hiệu di chuyển và chờ đợi. Hoặc BN khó thở NYHA I –quả trong ĐT kẹt van tim NT do HK. II và HK 5 – 10 mm (nhỏ hơn 0,8 cm2), ít di động. Từ khóa: Kẹt van tim nhân tạo, tiêu sợi huyết. Chống chỉ định TSH: CCĐ tuyệt đối: XHN24 TẠP CHÍ TIM MẠCH HỌC VIỆT NAM - SỐ 89.2019 NGHIÊN CỨU LÂM SÀNGhoặc ĐQ không rõ NN ở bất kì thời điểm nào, được (HATT > 180 mmHg và/hoặc HATTR > 110NMN trong 6 tháng, tổn thương não hoặc u tân mmHg), suy gan.sinh hệ TKTW, VT đầu, PT hoặc CT lớn trong 3 Tiêu sợi huyết. Khám LS, SA tim qua thànhtuần trước đó, XHTH trong 1 tháng trước, bệnh ngực ngay sau TSH và 24 giờ sau TSHCQ tạo máu, phình tách ĐMC. CCĐ tương đối: Đánh giá kết quả: Thành công hoàn toàn, thànhTIA trong 6 tháng trước, đang uống thuốc CĐ công một phần, thất bại.kháng vitamin K với PT < 10% và / hoặc INR > 5, - Xử lý số liệu: SPSS 20.0.đang có thai hoặc sau đẻ < 1 tuần, Chọc dò ĐM ởvị trí không ép được, CT do các thủ thuật HSCC, KẾT QUẢcấp cứu NTH > 15 phút, THA nặng chưa KS Đặc điểm chungBảng 1. Đặc điểm BN nghiên cứu Đặc điểm Phân bố Tuổi 47.13 ± 11 Giới nữ 78.1% Thời gian từ thay van đến kẹt van 3.6 ± 3.27 Lý do vào viện: khó thở 43.8% Kẹt 2 lá van 12.5% ĐTĐ: rung nhĩ 47% Không tuân thủ điều trị chống đông 3.1% INR ( 2.5 – 3.5) 18.8%Đánh giá kết quả điều trị bằng TSH ở bệnh nhân kẹt van tim NT do HKBảng 2. Triệu chứng cơ năng trước và sau điều trị Trước điều trị Sau điều trị Triệu chứng p Số BN Tỉ lệ % Số BN Tỉ lệ % NYHA I 18 56.3 29 90.6 Suy tim 0.01 NYHA II - IV 14 43.7 3 9.4 ...

Tài liệu có liên quan: