
Ứng dụng thang điểm PRECISE-DAPT trong dự đoán biến cố tim mạch ở bệnh nhân được can thiệp động mạch vành
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 435.17 KB
Lượt xem: 37
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Ứng dụng thang điểm PRECISE-DAPT trong dự đoán biến cố tim mạch ở bệnh nhân được can thiệp động mạch vành trình bày so sánh khả năng dự báo các biến cố tim mạch chính và chảy máu trong 1 năm sau can thiệp mạch vành của các thang điểm PRECISEDAPT, CRUSADE, DAPT.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng thang điểm PRECISE-DAPT trong dự đoán biến cố tim mạch ở bệnh nhân được can thiệp động mạch vành NGHIÊN CỨU LÂM SÀNGỨng dụng thang điểm PRECISE-DAPT trong dựđoán biến cố tim mạch ở bệnh nhân được canthiệp động mạch vành Nguyễn Thị Thanh*, Nguyễn Ngọc Quang** Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa* Trường Đại học Y Hà Nội**TÓM TẮT kháng tiểu cầu kép trên bệnh nhân được can thiệp Mục tiêu: So sánh khả năng dự báo các biến cố động mạch vành trong 1 năm.tim mạch chính và chảy máu trong 1 năm sau can Từ khóa: PRECISE-DAPT, thuốc kháng tiểuthiệp mạch vành của các thang điểm PRECISE- cầu kép, biến cố tim mạch và chảy máu.DAPT, CRUSADE , DAPT. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên ĐẶT VẤN ĐỀcứu theo dõi dọc 1năm sau can thiệp trên 500 bệnh Kháng tiểu cầu kép (DAPT) gồm aspirin phốinhân (358 nam, tuổi trung bình 66,7±10,85) được hợp một thuốc ức chế thụ thể P2Y12 (clopidogrel,đặt stent ĐMV tại Viện Tim mạch Việt Nam từ prasugrel hoặc ticagrelor), để dự phòng các biến cốtháng 12 năm 2016 đến tháng 8 năm 2018 và dùng tắc mạch là điều trị nền tảng trong vòng 6-12 thángkháng ngưng tập tiểu cầu kép(DAPT). Đánh giá sau can thiệp mạch vành. Tuy nhiên đi song songthang điểm PRECISE-DAPT, DAPT, CRUSADE, với lợi ích làm giảm nguy cơ thiếu máu cục bộ cơvà các biến cố tim mạch , chảy máu . tim thì chúng ta phải đối mặt với nguy cơ chảy máu Kết quả: Điểm PRECISE-DAPT trung bình lớn cao hơn[1],[2],[3], biến cố chảy máu (các mứclà 22,9 1 ± 2,03 biên độ từ 1 đến 72. Biến cố tử độ từ nhẹ đến nặng) không hề hiếm gặp, ảnh hưởngvong, biến cố chính, NMCT hay tắc stent, suy tim trực tiếp đến việc tuân thủ điều trị của bệnh nhân.phải nhập viện không có sự khác biệt ở các nhóm Trong số các thang điểm dự báo nguy cơ tắc mạchđiểm PD, biến cố chảy máu cao hơn ở nhóm PD ≥ và chảy máu (CRUSADE , DAPT..), Thang điểm25 có ý nghĩa thống kê (p NGHIÊN CỨU LÂM SÀNGĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU bệnh nhân sau can thiệp stent mạch vành và dùng Đối tượng nghiên cứu DAPT trong nghiên cứu ADAPT-DES [5]. Bệnh nhân được đặt stent ĐMV tại Viện Tim d : Sai số cho phép lấy d = p/2 =0.019 (vì p =mạch Việt Nam. 0,038 NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG Hemoglobin 134,5±15,1 Hematocrit 0,3±0,05 Cận lâm sàng Bạch cầu 9,6±3,6 Mức lọc cầu thận 64,6±17,4 Số mạch vành tổn thương(1/2/3/thân chung) 36,6/32,8/20,4/10,2 PRECISE-DAPT 22,9±12,0 Thang điểm DAPT 1,17±1,28 CRUSADE 34,3±11,8 P2y12 Clopidogrel/ticagrelo 89,3/13,7 Biến cố tim mạch chính 6,4 Biến cố Tử vong chung 4,67 Chảy máu nặng hoặc trung bình 5,0 Tuân thủ điều trị 93,6 2,94%,4,55%,2,33%,6,74% 0%,0,9%, 3,1%,10,3% p(log-rank):0,73 HR1,31 p(log-rank):0,006 HR:3,02 2.94%,3.64%,2.33%,1.55% 4.41%,8.18%,5.43%,6.74% p(log-rank):0.72 HR:0.99 p(log-rank):0.73 HR1.04Biểu đồ 1. Đường Kaplan-Meier thể hiện biến cố ở 4 nhóm PD Các biểu đồ trong hình 1 cho thấy các biến cố hoặc trung bình cộng dồn 12 tháng có sự khác biệttim mạch chính, nhồi máu cơ tim hoặc tắc lại stent, giữa 4 nhóm điểm PD, cao nhất ở nhóm PD ≥25tử vong chung cộng dồn 12 tháng ở 4 nhóm điểm chiếm 9,32%, thấp nhất ở nhóm PD≤10 chiếm 0%PD không khác biệt p>0,05 Biến cố chảy máu nặng và sự khác biệt này là có ý nghĩa thống kê với p NGHIÊN CỨU LÂM SÀNGBảng 2. So s ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ứng dụng thang điểm PRECISE-DAPT trong dự đoán biến cố tim mạch ở bệnh nhân được can thiệp động mạch vành NGHIÊN CỨU LÂM SÀNGỨng dụng thang điểm PRECISE-DAPT trong dựđoán biến cố tim mạch ở bệnh nhân được canthiệp động mạch vành Nguyễn Thị Thanh*, Nguyễn Ngọc Quang** Bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa* Trường Đại học Y Hà Nội**TÓM TẮT kháng tiểu cầu kép trên bệnh nhân được can thiệp Mục tiêu: So sánh khả năng dự báo các biến cố động mạch vành trong 1 năm.tim mạch chính và chảy máu trong 1 năm sau can Từ khóa: PRECISE-DAPT, thuốc kháng tiểuthiệp mạch vành của các thang điểm PRECISE- cầu kép, biến cố tim mạch và chảy máu.DAPT, CRUSADE , DAPT. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên ĐẶT VẤN ĐỀcứu theo dõi dọc 1năm sau can thiệp trên 500 bệnh Kháng tiểu cầu kép (DAPT) gồm aspirin phốinhân (358 nam, tuổi trung bình 66,7±10,85) được hợp một thuốc ức chế thụ thể P2Y12 (clopidogrel,đặt stent ĐMV tại Viện Tim mạch Việt Nam từ prasugrel hoặc ticagrelor), để dự phòng các biến cốtháng 12 năm 2016 đến tháng 8 năm 2018 và dùng tắc mạch là điều trị nền tảng trong vòng 6-12 thángkháng ngưng tập tiểu cầu kép(DAPT). Đánh giá sau can thiệp mạch vành. Tuy nhiên đi song songthang điểm PRECISE-DAPT, DAPT, CRUSADE, với lợi ích làm giảm nguy cơ thiếu máu cục bộ cơvà các biến cố tim mạch , chảy máu . tim thì chúng ta phải đối mặt với nguy cơ chảy máu Kết quả: Điểm PRECISE-DAPT trung bình lớn cao hơn[1],[2],[3], biến cố chảy máu (các mứclà 22,9 1 ± 2,03 biên độ từ 1 đến 72. Biến cố tử độ từ nhẹ đến nặng) không hề hiếm gặp, ảnh hưởngvong, biến cố chính, NMCT hay tắc stent, suy tim trực tiếp đến việc tuân thủ điều trị của bệnh nhân.phải nhập viện không có sự khác biệt ở các nhóm Trong số các thang điểm dự báo nguy cơ tắc mạchđiểm PD, biến cố chảy máu cao hơn ở nhóm PD ≥ và chảy máu (CRUSADE , DAPT..), Thang điểm25 có ý nghĩa thống kê (p NGHIÊN CỨU LÂM SÀNGĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU bệnh nhân sau can thiệp stent mạch vành và dùng Đối tượng nghiên cứu DAPT trong nghiên cứu ADAPT-DES [5]. Bệnh nhân được đặt stent ĐMV tại Viện Tim d : Sai số cho phép lấy d = p/2 =0.019 (vì p =mạch Việt Nam. 0,038 NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG Hemoglobin 134,5±15,1 Hematocrit 0,3±0,05 Cận lâm sàng Bạch cầu 9,6±3,6 Mức lọc cầu thận 64,6±17,4 Số mạch vành tổn thương(1/2/3/thân chung) 36,6/32,8/20,4/10,2 PRECISE-DAPT 22,9±12,0 Thang điểm DAPT 1,17±1,28 CRUSADE 34,3±11,8 P2y12 Clopidogrel/ticagrelo 89,3/13,7 Biến cố tim mạch chính 6,4 Biến cố Tử vong chung 4,67 Chảy máu nặng hoặc trung bình 5,0 Tuân thủ điều trị 93,6 2,94%,4,55%,2,33%,6,74% 0%,0,9%, 3,1%,10,3% p(log-rank):0,73 HR1,31 p(log-rank):0,006 HR:3,02 2.94%,3.64%,2.33%,1.55% 4.41%,8.18%,5.43%,6.74% p(log-rank):0.72 HR:0.99 p(log-rank):0.73 HR1.04Biểu đồ 1. Đường Kaplan-Meier thể hiện biến cố ở 4 nhóm PD Các biểu đồ trong hình 1 cho thấy các biến cố hoặc trung bình cộng dồn 12 tháng có sự khác biệttim mạch chính, nhồi máu cơ tim hoặc tắc lại stent, giữa 4 nhóm điểm PD, cao nhất ở nhóm PD ≥25tử vong chung cộng dồn 12 tháng ở 4 nhóm điểm chiếm 9,32%, thấp nhất ở nhóm PD≤10 chiếm 0%PD không khác biệt p>0,05 Biến cố chảy máu nặng và sự khác biệt này là có ý nghĩa thống kê với p NGHIÊN CỨU LÂM SÀNGBảng 2. So s ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tim mạch học Thuốc kháng tiểu cầu kép Biến cố tim mạch Dự đoán biến cố tim mạch Can thiệp mạch vành Kháng tiểu cầu képTài liệu có liên quan:
-
5 trang 200 0 0
-
5 trang 184 0 0
-
Nghiên cứu tỷ lệ ngã và nguy cơ ngã ở bệnh nhân cao tuổi có tăng huyết áp
7 trang 53 0 0 -
Nguy cơ thai sản ở bệnh nhân tim bẩm sinh có tăng áp động mạch phổi
5 trang 40 0 0 -
6 trang 35 0 0
-
7 trang 34 0 0
-
7 trang 33 1 0
-
Các bộ câu hỏi đánh giá tuân thủ điều trị ở bệnh nhân tim mạch
6 trang 33 0 0 -
126 trang 32 0 0
-
11 trang 31 0 0
-
Giáo trình sau đại học Tim mạch học: Phần 1
254 trang 29 0 0 -
Đặc điểm và kết quả điều trị tăng Triglyceride máu nặng tại Khoa Nội tiết, Bệnh viện Bạch Mai
8 trang 26 0 0 -
123 trang 26 0 0
-
Một số yếu tố liên quan đến cơ chế tái hẹp stent động mạch vành trên IVUS
8 trang 26 0 0 -
126 trang 26 0 0
-
Các biện pháp điều trị trong suy tim tiến triển
10 trang 25 0 0 -
7 trang 25 0 0
-
Giáo trình sau đại học Tim mạch học: Phần 2
162 trang 25 0 0 -
8 trang 24 0 0
-
126 trang 23 0 0