
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi chỉnh hình tai giữa type I trên bệnh nhân viêm tai giữa mạn không nguy hiểm
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 917.81 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi chỉnh hình tai giữa Type I trên bệnh nhân viêm tai giữa mạn tính không nguy hiểm. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả từng trường hợp có can thiệp không đối chứng trên 47 tai được chẩn đoán viêm tai giữa mạn không nguy hiểm và phẫu thuật nội soi chỉnh hình tai giữa Type I tại Bệnh viện Tai mũi họng Trung ương từ tháng 05/2022 đến tháng 03/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi chỉnh hình tai giữa type I trên bệnh nhân viêm tai giữa mạn không nguy hiểm vietnam medical journal n01B - august - 2023mạch não gây ra, cải thiện kết cục của bệnh 1. Sabnis, Saniya S., et al. (2020), Risk Factorsnhân tại thời điểm xuất viện đặc biệt trên những Associated with External Ventricular Drain Associated Infections, American Journal ofbệnh nhân có tình trạng lâm sàng tốt và mức độ Infection Control. 48(8, Supplement), p. S34.xuất huyết dưới nhện ít trên CLVT sọ não lúc 2. Suarez-Rivera, Oscar (1998), Acutenhập viện. Tuy nhiên việc điều trị xuất huyết Hydrocephalus After Subarachnoid Hemorrhage,dưới nhện do phình mạch vỡ cần phối hợp điều Surgical Neurology. 49(5), pp. 563-565. 3. Bae, I. S., et al. (2021), Modified Glasgowchỉnh nhiều vấn đề nhất là trong giai đoạn thiếu coma scale for predicting outcome aftermáu não muộn khi mà các vấn đề trong giai subarachnoid hemorrhage surgery, Medicineđoạn tổn thương não sớm đã được giải quyết (Baltimore). 100(19), p. e25815.(dãn não thất cấp). Áp dụng các thang điểm 4. Chen, S., et al. (2017), Hydrocephalus after Subarachnoid Hemorrhage: Pathophysiology,đánh giá tích hợp GCS-F và phương pháp dẫn Diagnosis, and Treatment, Biomed Res Int. 2017,lưu từng lúc kết hợp rút EVD sớm nhằm giảm tỷ p. 8584753.lệ viêm màng não, giảm tỷ lệ phụ thuộc shunt 5. Chung, D. Y., Mayer, S. A., and Rordorf, G. A.cũng như thời gian nằm viện và ICU. (2018), External Ventricular Drains After Subarachnoid Hemorrhage: Is Less More?,VI. GIỚI HẠN CỦA NGHIÊN CỨU Neurocrit Care. 28(2), pp. 157-161. 6. Javadpour, M. and Silver, N. (2009), Thiết kế của nghiên cứu là hồi cứu, mô tả Subarachnoid haemorrhage (spontaneousbáo cáo hàng loạt ca, kích thước của mẫu trong aneurysmal), BMJ Clin Evid. 2009.nghiên cứu khá nhỏ (12 bệnh nhân). Việc thu 7. Kwon, J. H., et al. (2008), Predisposing factorsthập thông tin chủ yếu dựa trên hồ sơ bệnh án related to shunt-dependent chronic hydrocephalus after aneurysmal subarachnoid hemorrhage, Jvà hình ảnh học của bệnh nhân, thời gian theo Korean Neurosurg Soc. 43(4), pp. 177-81.dõi bệnh nhân ngắn (chỉ đánh giá vào thời điểm 8. Rao, S. S., et al. (2019), Intermittent CSFxuất viện). Tất cả các yếu tố này đều làm giảm drainage and rapid EVD weaning approach afterđộ mạnh về những kết qủa của nghiên cứu này. subarachnoid hemorrhage: association with fewer VP shunts and shorter length of stay, JTÀI LIỆU THAM KHẢO Neurosurg. 132(5), pp. 1583-1588. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CHỈNH HÌNH TAI GIỮA TYPE I TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM TAI GIỮA MẠN KHÔNG NGUY HIỂM Nguyễn Văn Tuấn1, Nguyễn Thị Tố Uyên2,3TÓM TẮT phẫu thuật an toàn, hiệu quả tốt về phục hồi giải phẫu và thính lực, hạn chế tổn thương, hậu phẫu đơn giản. 3 Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi Trên thực tế phẫu thuật nội soi tai ngày càng phátchỉnh hình tai giữa Type I trên bệnh nhân viêm tai triển, trở thành kỹ thuật có thể áp dụng ở các khoa taigiữa mạn tính không nguy hiểm. Đối tượng và mũi họng.phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả từng Từ khoá: Phẫu thuật nội soi tai, Phẫu thuật chỉnhtrường hợp có can thiệp không đối chứng trên 47 tai hình tai giữa Type I, Phẫu thuật xâm lấn tối thiểu.được chẩn đoán viêm tai giữa mạn không nguy hiểmvà phẫu thuật nội soi chỉnh hình tai giữa Type I tại SUMMARYBệnh viện Tai mũi họng Trung ương từ tháng 05/2022đến tháng 03/2023. Kết quả: Tỉ lệ đóng liền màng EVALUATING THE RESULTS OFnhĩ sau phẫu thuật 3 tháng là 95,7%; Tỉ lệ chỉ số ABG ENDOSCOPIC T ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi chỉnh hình tai giữa type I trên bệnh nhân viêm tai giữa mạn không nguy hiểm vietnam medical journal n01B - august - 2023mạch não gây ra, cải thiện kết cục của bệnh 1. Sabnis, Saniya S., et al. (2020), Risk Factorsnhân tại thời điểm xuất viện đặc biệt trên những Associated with External Ventricular Drain Associated Infections, American Journal ofbệnh nhân có tình trạng lâm sàng tốt và mức độ Infection Control. 48(8, Supplement), p. S34.xuất huyết dưới nhện ít trên CLVT sọ não lúc 2. Suarez-Rivera, Oscar (1998), Acutenhập viện. Tuy nhiên việc điều trị xuất huyết Hydrocephalus After Subarachnoid Hemorrhage,dưới nhện do phình mạch vỡ cần phối hợp điều Surgical Neurology. 49(5), pp. 563-565. 3. Bae, I. S., et al. (2021), Modified Glasgowchỉnh nhiều vấn đề nhất là trong giai đoạn thiếu coma scale for predicting outcome aftermáu não muộn khi mà các vấn đề trong giai subarachnoid hemorrhage surgery, Medicineđoạn tổn thương não sớm đã được giải quyết (Baltimore). 100(19), p. e25815.(dãn não thất cấp). Áp dụng các thang điểm 4. Chen, S., et al. (2017), Hydrocephalus after Subarachnoid Hemorrhage: Pathophysiology,đánh giá tích hợp GCS-F và phương pháp dẫn Diagnosis, and Treatment, Biomed Res Int. 2017,lưu từng lúc kết hợp rút EVD sớm nhằm giảm tỷ p. 8584753.lệ viêm màng não, giảm tỷ lệ phụ thuộc shunt 5. Chung, D. Y., Mayer, S. A., and Rordorf, G. A.cũng như thời gian nằm viện và ICU. (2018), External Ventricular Drains After Subarachnoid Hemorrhage: Is Less More?,VI. GIỚI HẠN CỦA NGHIÊN CỨU Neurocrit Care. 28(2), pp. 157-161. 6. Javadpour, M. and Silver, N. (2009), Thiết kế của nghiên cứu là hồi cứu, mô tả Subarachnoid haemorrhage (spontaneousbáo cáo hàng loạt ca, kích thước của mẫu trong aneurysmal), BMJ Clin Evid. 2009.nghiên cứu khá nhỏ (12 bệnh nhân). Việc thu 7. Kwon, J. H., et al. (2008), Predisposing factorsthập thông tin chủ yếu dựa trên hồ sơ bệnh án related to shunt-dependent chronic hydrocephalus after aneurysmal subarachnoid hemorrhage, Jvà hình ảnh học của bệnh nhân, thời gian theo Korean Neurosurg Soc. 43(4), pp. 177-81.dõi bệnh nhân ngắn (chỉ đánh giá vào thời điểm 8. Rao, S. S., et al. (2019), Intermittent CSFxuất viện). Tất cả các yếu tố này đều làm giảm drainage and rapid EVD weaning approach afterđộ mạnh về những kết qủa của nghiên cứu này. subarachnoid hemorrhage: association with fewer VP shunts and shorter length of stay, JTÀI LIỆU THAM KHẢO Neurosurg. 132(5), pp. 1583-1588. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CHỈNH HÌNH TAI GIỮA TYPE I TRÊN BỆNH NHÂN VIÊM TAI GIỮA MẠN KHÔNG NGUY HIỂM Nguyễn Văn Tuấn1, Nguyễn Thị Tố Uyên2,3TÓM TẮT phẫu thuật an toàn, hiệu quả tốt về phục hồi giải phẫu và thính lực, hạn chế tổn thương, hậu phẫu đơn giản. 3 Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi Trên thực tế phẫu thuật nội soi tai ngày càng phátchỉnh hình tai giữa Type I trên bệnh nhân viêm tai triển, trở thành kỹ thuật có thể áp dụng ở các khoa taigiữa mạn tính không nguy hiểm. Đối tượng và mũi họng.phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả từng Từ khoá: Phẫu thuật nội soi tai, Phẫu thuật chỉnhtrường hợp có can thiệp không đối chứng trên 47 tai hình tai giữa Type I, Phẫu thuật xâm lấn tối thiểu.được chẩn đoán viêm tai giữa mạn không nguy hiểmvà phẫu thuật nội soi chỉnh hình tai giữa Type I tại SUMMARYBệnh viện Tai mũi họng Trung ương từ tháng 05/2022đến tháng 03/2023. Kết quả: Tỉ lệ đóng liền màng EVALUATING THE RESULTS OFnhĩ sau phẫu thuật 3 tháng là 95,7%; Tỉ lệ chỉ số ABG ENDOSCOPIC T ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Phẫu thuật nội soi tai Phẫu thuật chỉnh hình tai giữa Type I Phẫu thuật xâm lấn tối thiểu Viêm tai giữa mạnTài liệu có liên quan:
-
5 trang 334 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 289 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 286 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 283 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 254 0 0 -
13 trang 227 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 224 0 0 -
5 trang 222 0 0
-
8 trang 221 0 0