Đánh giá kết quả phẫu thuật theo đường kết mạc ghép mảnh sụn vành tai tự thân điều trị co rút mi trên bệnh nhân bệnh lý tuyến giáp tại Bệnh viện Chợ Rẫy
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 486.54 KB
Lượt xem: 62
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu nghiên cứu nhằm đánh giá tình trạng lâm sàng co rút mi liên quan đến bệnh lý tuyến giáp, kết quả của phẫu thuật ghép mảnh sụn vành tai tự thân theo đường kết mạc trên về chức năng và thẩm mỹ. Nghiên cứu tiến hành trên bệnh nhân co rút mi trên bệnh lý tuyến giáp điều trị tại bệnh viện Chợ Rẫy từ 01/01/2009 đến 31/12/2011.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật theo đường kết mạc ghép mảnh sụn vành tai tự thân điều trị co rút mi trên bệnh nhân bệnh lý tuyến giáp tại Bệnh viện Chợ RẫyYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố2*2013NghiêncứuYhọcĐÁNHGIÁKẾTQUẢPHẪUTHUẬTTHEOĐƯỜNGKẾTMẠCGHÉPMẢNHSỤNVÀNHTAITỰTHÂNĐIỀUTRỊCORÚTMITRÊNBỆNHNHÂNBỆNHLÝTUYẾNGIÁPTẠIBỆNHVIỆNCHỢRẪYNguyễnHữuChức*TÓMTẮTMụctiêunghiêncứu:Đánhgiátìnhtrạnglâmsàngcorútmiliênquanđếnbệnhlýtuyếngiáp,kếtquảcủaphẫuthuậtghépmảnhsụnvànhtaitựthântheođườngkếtmạctrênvềchứcnăngvàthẩmmỹ.Đối tượng nghiên cứu:BệnhnhâncorútmitrênbệnhlýtuyếngiápđiềutrịtạiBệnhviệnChợRẫytừ01/01/2009đến31/12/2011.Phươngphápnghiêncứu:Tiếncứu,thựcnghiệmlâmsàng,lấymẫuhàngloạttrườnghợp.Kết quả:Có31bệnhnhânđủđiềukiệntrongnhómnghiêncứu.Trongđóphẫuthuật2mắt:13;Phẫuthuật1mắt:18.Tổngsốmắtđượcphẫuthuật:44.Bệnhnhânnữgặpnhiềuhơnvớitỷlệ58,1%.Tuổigặptừ25đến 72 trung bình: 41,6 ± 11,5 tuổi, tập trung ở độ tuổi 25 đến 2,5 mm – 3,5 mm>3,5 mm911146420,125,531,813,69,1Kích thích chảy nước mắt3681,8T BUT< 5 giây5 – 10 giây> 10 giây2119447,743,29,1MRDSố lượng,%1 tháng3 tháng6 thángĐạt38 (86,4%)40 (90,9%)39 (88,6%)Quá mức5 (11,4%)2 (4,5%)2 (4,5%Chưa đạt1 (2,3%)2 (4,5%)3 (6,8%)Tổng số44 (100,0)44 (100,0)44 (100,0)Bảng5:Kếtquảvềthẩmmỹsauphẫuthuật(n=44mắt).d MRDSố lượng, %1 tháng3 tháng6 thángTốt40 (90,9%)40 (90,9%)39 (88,6%)Trung bình3 (6,8%)2 (4,5%)2 (4,5%)Xấu1 (2,3%)2 (4,5%03 (6,8%)Tổng số44 (100,0)44 (100,0)44 (100,0)Bảng6:Thờigianvỡphimnướcmắt(TBUT)sauđiềutrị(n=44).T BUTSố lượng,%1 tháng3 tháng10 giây25 (56,8)28 (63,6)26 (59,1)Tổng số44 (100,0)44 (100,0)44 (100,0)Corútmiliênquanđếntuyếngiápcóhoặckhông kết hợp với lồi nhãn cầu có ảnh hưởngnhiềuđếnchứcnăngbảovệcủamimắtvàthẩmmỹ.Đâycũngthườnglàlýdođểbệnhnhânđếnkhámvàcónguyệnvọngđượcphẫuthuật.Thờigiantừ01/01/2009đến31/12/2011,có31bệnhnhânđủđiềukiệntrongnhómnghiêncứu.Trong đó phẫu thuật 2 mắt: 13; 1 mắt:18. Tổngsố mắt được phẫu thuật: 44. Như vậy, bệnhnhânchỉbịcorútmitrungbìnhvànặngtrên1mắt chiếm 58,1%. Giữa 2 mắt phải và trái, sựkhácbiệtkhôngcóýnghĩa(P=0,000).Bệnhnhânnữgặpnhiềuhơnvớitỷlệ58,1%.Tuổigặptừ25đến 72 trung bình: 41,6 ± 11,5 tuổi, tập trung ởđộ tuổi 25 đến
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật theo đường kết mạc ghép mảnh sụn vành tai tự thân điều trị co rút mi trên bệnh nhân bệnh lý tuyến giáp tại Bệnh viện Chợ RẫyYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố2*2013NghiêncứuYhọcĐÁNHGIÁKẾTQUẢPHẪUTHUẬTTHEOĐƯỜNGKẾTMẠCGHÉPMẢNHSỤNVÀNHTAITỰTHÂNĐIỀUTRỊCORÚTMITRÊNBỆNHNHÂNBỆNHLÝTUYẾNGIÁPTẠIBỆNHVIỆNCHỢRẪYNguyễnHữuChức*TÓMTẮTMụctiêunghiêncứu:Đánhgiátìnhtrạnglâmsàngcorútmiliênquanđếnbệnhlýtuyếngiáp,kếtquảcủaphẫuthuậtghépmảnhsụnvànhtaitựthântheođườngkếtmạctrênvềchứcnăngvàthẩmmỹ.Đối tượng nghiên cứu:BệnhnhâncorútmitrênbệnhlýtuyếngiápđiềutrịtạiBệnhviệnChợRẫytừ01/01/2009đến31/12/2011.Phươngphápnghiêncứu:Tiếncứu,thựcnghiệmlâmsàng,lấymẫuhàngloạttrườnghợp.Kết quả:Có31bệnhnhânđủđiềukiệntrongnhómnghiêncứu.Trongđóphẫuthuật2mắt:13;Phẫuthuật1mắt:18.Tổngsốmắtđượcphẫuthuật:44.Bệnhnhânnữgặpnhiềuhơnvớitỷlệ58,1%.Tuổigặptừ25đến 72 trung bình: 41,6 ± 11,5 tuổi, tập trung ở độ tuổi 25 đến 2,5 mm – 3,5 mm>3,5 mm911146420,125,531,813,69,1Kích thích chảy nước mắt3681,8T BUT< 5 giây5 – 10 giây> 10 giây2119447,743,29,1MRDSố lượng,%1 tháng3 tháng6 thángĐạt38 (86,4%)40 (90,9%)39 (88,6%)Quá mức5 (11,4%)2 (4,5%)2 (4,5%Chưa đạt1 (2,3%)2 (4,5%)3 (6,8%)Tổng số44 (100,0)44 (100,0)44 (100,0)Bảng5:Kếtquảvềthẩmmỹsauphẫuthuật(n=44mắt).d MRDSố lượng, %1 tháng3 tháng6 thángTốt40 (90,9%)40 (90,9%)39 (88,6%)Trung bình3 (6,8%)2 (4,5%)2 (4,5%)Xấu1 (2,3%)2 (4,5%03 (6,8%)Tổng số44 (100,0)44 (100,0)44 (100,0)Bảng6:Thờigianvỡphimnướcmắt(TBUT)sauđiềutrị(n=44).T BUTSố lượng,%1 tháng3 tháng10 giây25 (56,8)28 (63,6)26 (59,1)Tổng số44 (100,0)44 (100,0)44 (100,0)Corútmiliênquanđếntuyếngiápcóhoặckhông kết hợp với lồi nhãn cầu có ảnh hưởngnhiềuđếnchứcnăngbảovệcủamimắtvàthẩmmỹ.Đâycũngthườnglàlýdođểbệnhnhânđếnkhámvàcónguyệnvọngđượcphẫuthuật.Thờigiantừ01/01/2009đến31/12/2011,có31bệnhnhânđủđiềukiệntrongnhómnghiêncứu.Trong đó phẫu thuật 2 mắt: 13; 1 mắt:18. Tổngsố mắt được phẫu thuật: 44. Như vậy, bệnhnhânchỉbịcorútmitrungbìnhvànặngtrên1mắt chiếm 58,1%. Giữa 2 mắt phải và trái, sựkhácbiệtkhôngcóýnghĩa(P=0,000).Bệnhnhânnữgặpnhiềuhơnvớitỷlệ58,1%.Tuổigặptừ25đến 72 trung bình: 41,6 ± 11,5 tuổi, tập trung ởđộ tuổi 25 đến
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Đường kết mạc Mảnh sụn vành tai tự thân Điều trị co rút mi trên Bệnh lý tuyến giápTài liệu có liên quan:
-
5 trang 334 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 290 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 287 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 284 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 254 0 0 -
13 trang 227 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 224 0 0 -
5 trang 223 0 0
-
8 trang 221 0 0