Đánh giá kết quả phương pháp phẫu thuật nội soi thai ngoài tử cung đoạn kẽ tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 538.04 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá hiệu quả phẫu thuật nội soi trong điều trị thai ngoài tử cung đoạn kẽ ống dẫn trứng. Phương pháp nghiên cứu: Trong thời gian từ tháng 6 năm 2019 đến tháng 6 năm 2020, chúng tôi thực hiện nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng không nhóm chứng, gồm 30 bệnh nhân với chẩn đoán thai đoạn kẽ được điều trị phẫu thuật nội soi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phương pháp phẫu thuật nội soi thai ngoài tử cung đoạn kẽ tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Bệnh viện HN Việt Đức”, Tạp chí phẫu thuật chủ ở trẻ em, Luận án tiến sĩ Y học - Học nội soi và nội soi Việt Nam, 1 (4), tr. 5-10. viện Quân Y.4. Trương Nguyễn Uy Linh (2012), “Đánh giá 6. Huỳnh Giới (2013), Kết quả phẫu thuật nội khả năng thực hiện và kết quả của kiểu nối soi cắt nang ống mật chủ ở trẻ em dựa trên cao ống gan-hỗng tràng tận-tận theo Roux- chẩn đoán hình ảnh cộng hưởng từ mật - tụy, en-Y trong phẫu thuật cắt nang ống mật chủ ở Luận án tiến sĩ Y học - Đại học Y Dược trẻ em”, Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Thành phố Hồ Chí Minh. Minh, 16(1 ), tr. 119-124. 7. Đỗ Minh Hùng (2013), “Nc 584 những điểm5. Phạm Duy Hiền (2012), Nghiên cứu ứng kỹ thuật của phẫu thuật nội soi cắt nang ống dụng phẫu thuật nội soi điều trị nang ống mật mật chủ ở người lớn”, Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 17(6), tr.304-310. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHƯƠNG PHÁP PHẪU THUẬT NỘI SOI THAI NGOÀI TỬ CUNG ĐOẠN KẼ TẠI BỆNH VIỆN SẢN NHI NGHỆ AN Nguyễn Xuân Chung*, Lê Mạnh Quý*TÓM TẮT 70 Từ khoá: Thai ngoài tử cung đoạn kẽ. Phẫu Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả phẫu thuật nội thuật nội soi.soi trong điều trị thai ngoài tử cung đoạn kẽ ốngdẫn trứng. Phương pháp nghiên cứu: Trong SUMMARYthời gian từ tháng 6 năm 2019 đến tháng 6 năm LAPAROSCOPIC SURGERY IN THE2020, chúng tôi thực hiện nghiên cứu thử TREATMENT OF INTERSTITIALnghiệm lâm sàng không nhóm chứng, gồm 30 PREGNANCYbệnh nhân với chẩn đoán thai đoạn kẽ được điều Objective: To evaluate the efficiency oftrị phẫu thuật nội soi. Kết quả nghiên cứu: laparoscopic surgery in the treatment ofchúng tôi nhận thấy: 93,3% PTNS thành interstitial pregnancy. Method: a case seriescông(được định nghĩa: Không cần điều trị gì study was performed in 30 patients havingthêm). Lượng máu mất và thời gian mổ trung interstitial pregnancy at Nghe An pediatric andbình lần lượt là 72 ml và 55 phút. Thời gian β obsteric hospital from June 2019 to June 2020.hCG về âm tính trung bình là 3,5 tuần. Số ngày All of them were treated by laparoscopicnằm viện trung bình 5,0 ngày. Chi phí điều trị cornuostomy or cornual resection Results:trung bình 8,0 triệu đồng. Kết luận: Phẫu thuật successful laparoscopic rate (not requiring futhernội soi trong điều trị thai ngoài tử cung đoạn kẽ treatment) is 93.3%. Mean blood loss volumehiệu quả và an toàn. was 72 ml, Operating time was 55 minutes and no complication; The serum beta-hCG level*Bệnh viện sản nhi Nghệ An returned to normal range in 3.5 weeksChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Xuân Chung postoperatively, the duration of hospital stay wasEmail: bacsisankhoa203@gmail.com 5.0 days and treatment costs was 8 milionsNgày nhận bài: 3.8.2020 Vietnam dongNgày phản biện khoa học: 15.8.2020 Conclusion: Laparoscopic surgery for theNgày duyệt bài: 30.9.2020 447CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂNtreatment of interstitial pregnancy is safe and học, việc điều trị TNTC bằng phương phápefficient. PTNS ngày càng được áp dụng rộng rãi, Keywords: Interstitial pregnancy, khắc phục được những hạn chế của phươnglaparoscopic surgery. pháp mổ mở. Bệnh viện sản nhi Nghệ An (BVSNNA)I. ĐẶT VẤN ĐỀ là một bệnh viện đầu ngành chuyên khoa Thai ngoài tử cung (TNTC) là danh từ sản- nhi trong tỉnh. Tại khoa phụ BVSNNAdùng để chỉ các trường hợp trứng đã được hàng năm chúng tôi tiếp nhận và điều trị hơnthụ thai nhưng vì một lý do nào đó thai 1000 bệnh nhân TNTC. Chúng tôi đã triểnkhông làm tổ trong buồng tử cung mà làm tổ khai kỹ thuật mổ nội soi TNTC từ năm 2014ở bất cứ đoạn nào của vòi tử cung, buồng và đạt được kết quả tốt. Tuy nhiên chưa cótrứng, hoặc bất cứ đâu trong ổ bụng. nghiên cứu nào về phẫu thuật nội soi TNTC Thai ngoài tử cung là một cấp cứu sản ở đoạn kẽ, vì vậy chúng tôi tiến hành nghiênkhoa, là nguyên nhân gây tử vong cao nhất cứu: Đánh giá kết quả phương pháp phẫutrong sản khoa 3 tháng đầu thai kỳ (4-10%), thuật nội soi thai ngoài tử cung đoạn kẽ tạiảnh hưởng rất lớn đến sức khoẻ, tính mạng bệnh viện sản nhi Nghệ An với mục tiêu trảngười mẹ do mất máu cấp, ảnh hưởng lớn lời câu hỏi: Điều trị TNTC đoạn kẽ có hiệuđến khả năng sinh sản của người phụ nữ quả và an toàn không?trong hoạt động sinh đẻ do mất ống dẫntrứng.[1] II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TNTC tại vòi tử cung chiếm 95-98%. 1. Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhânTrong đó ở đoạn kẽ chiếm khoảng 2-4%. được chẩn đoán xác định và điều trị TNTCTuy chiếm tỷ lệ thấp nhưng TNTC tại đoạn đoạn kẽ bằng phương pháp PTNS từ thángkẽ rất nguy hiểm so với TNTC tại vị trí khác 6/2019 đến tháng 6/2020 tại khoa phụdo việc chẩn đoán và điều trị khó khăn. Tỷ BVSNNA.lệ tử vong do TNTC đoạn kẽ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phương pháp phẫu thuật nội soi thai ngoài tử cung đoạn kẽ tại Bệnh viện Sản Nhi Nghệ An TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 495 - THÁNG 10 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 Bệnh viện HN Việt Đức”, Tạp chí phẫu thuật chủ ở trẻ em, Luận án tiến sĩ Y học - Học nội soi và nội soi Việt Nam, 1 (4), tr. 5-10. viện Quân Y.4. Trương Nguyễn Uy Linh (2012), “Đánh giá 6. Huỳnh Giới (2013), Kết quả phẫu thuật nội khả năng thực hiện và kết quả của kiểu nối soi cắt nang ống mật chủ ở trẻ em dựa trên cao ống gan-hỗng tràng tận-tận theo Roux- chẩn đoán hình ảnh cộng hưởng từ mật - tụy, en-Y trong phẫu thuật cắt nang ống mật chủ ở Luận án tiến sĩ Y học - Đại học Y Dược trẻ em”, Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Thành phố Hồ Chí Minh. Minh, 16(1 ), tr. 119-124. 7. Đỗ Minh Hùng (2013), “Nc 584 những điểm5. Phạm Duy Hiền (2012), Nghiên cứu ứng kỹ thuật của phẫu thuật nội soi cắt nang ống dụng phẫu thuật nội soi điều trị nang ống mật mật chủ ở người lớn”, Tạp chí Y học Thành phố Hồ Chí Minh, 17(6), tr.304-310. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHƯƠNG PHÁP PHẪU THUẬT NỘI SOI THAI NGOÀI TỬ CUNG ĐOẠN KẼ TẠI BỆNH VIỆN SẢN NHI NGHỆ AN Nguyễn Xuân Chung*, Lê Mạnh Quý*TÓM TẮT 70 Từ khoá: Thai ngoài tử cung đoạn kẽ. Phẫu Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả phẫu thuật nội thuật nội soi.soi trong điều trị thai ngoài tử cung đoạn kẽ ốngdẫn trứng. Phương pháp nghiên cứu: Trong SUMMARYthời gian từ tháng 6 năm 2019 đến tháng 6 năm LAPAROSCOPIC SURGERY IN THE2020, chúng tôi thực hiện nghiên cứu thử TREATMENT OF INTERSTITIALnghiệm lâm sàng không nhóm chứng, gồm 30 PREGNANCYbệnh nhân với chẩn đoán thai đoạn kẽ được điều Objective: To evaluate the efficiency oftrị phẫu thuật nội soi. Kết quả nghiên cứu: laparoscopic surgery in the treatment ofchúng tôi nhận thấy: 93,3% PTNS thành interstitial pregnancy. Method: a case seriescông(được định nghĩa: Không cần điều trị gì study was performed in 30 patients havingthêm). Lượng máu mất và thời gian mổ trung interstitial pregnancy at Nghe An pediatric andbình lần lượt là 72 ml và 55 phút. Thời gian β obsteric hospital from June 2019 to June 2020.hCG về âm tính trung bình là 3,5 tuần. Số ngày All of them were treated by laparoscopicnằm viện trung bình 5,0 ngày. Chi phí điều trị cornuostomy or cornual resection Results:trung bình 8,0 triệu đồng. Kết luận: Phẫu thuật successful laparoscopic rate (not requiring futhernội soi trong điều trị thai ngoài tử cung đoạn kẽ treatment) is 93.3%. Mean blood loss volumehiệu quả và an toàn. was 72 ml, Operating time was 55 minutes and no complication; The serum beta-hCG level*Bệnh viện sản nhi Nghệ An returned to normal range in 3.5 weeksChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Xuân Chung postoperatively, the duration of hospital stay wasEmail: bacsisankhoa203@gmail.com 5.0 days and treatment costs was 8 milionsNgày nhận bài: 3.8.2020 Vietnam dongNgày phản biện khoa học: 15.8.2020 Conclusion: Laparoscopic surgery for theNgày duyệt bài: 30.9.2020 447CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC KỶ NIỆM 60 NĂM TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y KHOA VINH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂNtreatment of interstitial pregnancy is safe and học, việc điều trị TNTC bằng phương phápefficient. PTNS ngày càng được áp dụng rộng rãi, Keywords: Interstitial pregnancy, khắc phục được những hạn chế của phươnglaparoscopic surgery. pháp mổ mở. Bệnh viện sản nhi Nghệ An (BVSNNA)I. ĐẶT VẤN ĐỀ là một bệnh viện đầu ngành chuyên khoa Thai ngoài tử cung (TNTC) là danh từ sản- nhi trong tỉnh. Tại khoa phụ BVSNNAdùng để chỉ các trường hợp trứng đã được hàng năm chúng tôi tiếp nhận và điều trị hơnthụ thai nhưng vì một lý do nào đó thai 1000 bệnh nhân TNTC. Chúng tôi đã triểnkhông làm tổ trong buồng tử cung mà làm tổ khai kỹ thuật mổ nội soi TNTC từ năm 2014ở bất cứ đoạn nào của vòi tử cung, buồng và đạt được kết quả tốt. Tuy nhiên chưa cótrứng, hoặc bất cứ đâu trong ổ bụng. nghiên cứu nào về phẫu thuật nội soi TNTC Thai ngoài tử cung là một cấp cứu sản ở đoạn kẽ, vì vậy chúng tôi tiến hành nghiênkhoa, là nguyên nhân gây tử vong cao nhất cứu: Đánh giá kết quả phương pháp phẫutrong sản khoa 3 tháng đầu thai kỳ (4-10%), thuật nội soi thai ngoài tử cung đoạn kẽ tạiảnh hưởng rất lớn đến sức khoẻ, tính mạng bệnh viện sản nhi Nghệ An với mục tiêu trảngười mẹ do mất máu cấp, ảnh hưởng lớn lời câu hỏi: Điều trị TNTC đoạn kẽ có hiệuđến khả năng sinh sản của người phụ nữ quả và an toàn không?trong hoạt động sinh đẻ do mất ống dẫntrứng.[1] II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU TNTC tại vòi tử cung chiếm 95-98%. 1. Đối tượng nghiên cứu: Bệnh nhânTrong đó ở đoạn kẽ chiếm khoảng 2-4%. được chẩn đoán xác định và điều trị TNTCTuy chiếm tỷ lệ thấp nhưng TNTC tại đoạn đoạn kẽ bằng phương pháp PTNS từ thángkẽ rất nguy hiểm so với TNTC tại vị trí khác 6/2019 đến tháng 6/2020 tại khoa phụdo việc chẩn đoán và điều trị khó khăn. Tỷ BVSNNA.lệ tử vong do TNTC đoạn kẽ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Thai ngoài tử cung đoạn kẽ Phẫu thuật nội soi thai ngoài tử cung Điều trị phẫu thuật nội soi Điều trị thai ngoài tử cung đoạn kẽTài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 291 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 288 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 285 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 257 0 0 -
13 trang 229 0 0
-
5 trang 225 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 224 0 0 -
8 trang 222 0 0