Đánh giá kết quả sớm can thiệp nội mạch trong điều trị tắc hẹp động mạch dưới gối mạn tính tại Bệnh viện Chợ Rẫy
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.02 MB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Đánh giá kết quả sớm can thiệp nội mạch trong điều trị tắc hẹp động mạch dưới gối mạn tính tại Bệnh viện Chợ Rẫy được nghiên cứu nhằm mục đích khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh ĐMDG mạn tính và đánh giá kết quả sớm của phương pháp can thiệp nội mạch trong điều trị.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả sớm can thiệp nội mạch trong điều trị tắc hẹp động mạch dưới gối mạn tính tại Bệnh viện Chợ Rẫy TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 528 - th¸ng 7 - sè 1 - 2023 lam kính (94%). Các chất nhầy và hồng cầu smear thông thường (OR=2,26). (4) tăng tỷ lệ được loại bỏ gần như hoàn toàn (chiếm 98% và phát hiện HSIL. (5) tăng tỷ lệ phát hiện tổn 100%). Hầu hết các tế bào viêm được loại bỏ thương tế bào biểu mô tuyến, điều này được (90%) làm cho vi trường trở lên sạch và sáng chứng minh bởi các nghiên cứu đa trung tâm. hơn. Các tế bào được có định trong dung dịch (6) cùng một mẫu bệnh phẩm có thể sử dụng ngay khi được lấy ra khỏi cơ thể nên các tế bào cho test HPV, Chlamydia trachomatis và được bảo tồn tốt. Tế bào được dàn đều trên một N.gonorrhoease1 mặt phẳng không còn hiện tượng chồng chất. Nhân và bào tương tế bào bắt màu sáng và rõ V. KẾT LUẬN nét hơn. Theo tác giả Hutchinson ML (1994), So với Pap smear, ThinPas cho chất lượng phương pháp ThinPas thu nhập được hầu hết các tiêu bản tốt hơn so với Pap thông thường giúp tế bào, vi trường trên lam kính sáng, các nhà giải cho việc sàng lọc UTCT dễ dàng hơn và đánh giá phẫu bệnh có thể phân tích một cách ngẫu nhiên các tổn thương tiền ung thư một cách rõ ràng, và điển hình các tế bào2. Nghiên của chúng tôi giảm tỉ lệ dương tính giả. cũng phù hợp với nghiên cứu của tác giả. Năm VI. KIẾN NGHỊ 2002, tác giả Schorge JO và cộng sự đã so sánh Phương pháp sàng lọc UTCT bằng phương hiệu quả phát hiện tổn thương ở cổ tử cung của pháp ThinPas nên được tiến hành thường quy. hai phương pháp ThinPas và Pap smear thông thường thấy rằng: ThinPas có độ nhậy cao hơn TÀI LIỆU THAM KHẢO trong phát hiện UTCTC tế bào vảy tương ứng với 1. FDA. Summary of Safety and Effectiveness Data: tỉ lệ (87,5% so với 55,5%). ThinPas có độ nhậy ThinPrep Imaging System. http://www.accessdata.fda.gov/cdrh_docs/pdf2/. cao hơn trong phát hiện ung thư biểu mô tuyến P020002b.pdf. Approved June 6, 2003. Accessed CTC (42,3% so với 11,8%). Đồng thời kết quả March 21, 2016. sinh thiết cho thấy ThinPas phát hiện ung thư 2. Hutchinson M, et al. Homogeneous Sampling biểu mô tuyến CTC cao hơn so với Pap smear Accounts for the Increased Diagnostic Accuracy Using the ThinPrep Processor. Am J Clin Pathol. thông thường4. 1994;101(2):215-9. Năm 2003, phương pháp dàn tế bào tự động 3. Linder J, Zahniser D. ThinPrep Papanicolaou trên máy theo phương pháp ThinPas đã được testing to reduce false-negative cervical cytology. FDA cho phép sàng lọc UTCTC thông qua các Arch Pathol Lab Med. 1998 Feb;122(2):139-44. 4. Schorge JO, Hossein Saboorian M, Hynan L, chứng cứ lâm sàng: (1) hiệu quả trong việc phát Ashfaq R. ThinPrep detection of cervical and hiện sớm UTCT. (2) mẫu tế bào được cải thiện endometrial adenocarcinoma: a retrospective cả về chất lượng và số lượng. (3) ThinPrep phát cohort study. Cancer. 2002 Dec 25;96(6):338-43. hiện được HSIL cao gấp hơn 2 lần so với Pap ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM CAN THIỆP NỘI MẠCH TRONG ĐIỀU TRỊ TẮC HẸP ĐỘNG MẠCH DƯỚI GỐI MẠN TÍNH TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Lâm Văn Nút1, Nguyễn Thành Hưng1 TÓM TẮT tim mạch. Điều trị tắc hẹp ĐMDG với biểu hiện TMNCTT có những thách thức riêng biệt, tuy nhiên, 13 Đặt vấn đề: Bệnh mạch máu chi dưới mạn tính với sự tiến bộ trong kĩ thuật và công nghệ, can thiệp (BMMCDMT) là bệnh do xơ vữa thành mạch gây ra, nội mạch ĐMDG đang giảm dần tỷ lệ mổ hở bắc cầu ảnh hưởng đến sự tưới máu của chân, thường dẫn và tăng dần tỷ lệ thành công về mặt kỹ thuật và lâm đến thiếu máu nuôi chi trầm trọng (TMNCTT). Bệnh sàng. Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm can thiệp ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả sớm can thiệp nội mạch trong điều trị tắc hẹp động mạch dưới gối mạn tính tại Bệnh viện Chợ Rẫy TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 528 - th¸ng 7 - sè 1 - 2023 lam kính (94%). Các chất nhầy và hồng cầu smear thông thường (OR=2,26). (4) tăng tỷ lệ được loại bỏ gần như hoàn toàn (chiếm 98% và phát hiện HSIL. (5) tăng tỷ lệ phát hiện tổn 100%). Hầu hết các tế bào viêm được loại bỏ thương tế bào biểu mô tuyến, điều này được (90%) làm cho vi trường trở lên sạch và sáng chứng minh bởi các nghiên cứu đa trung tâm. hơn. Các tế bào được có định trong dung dịch (6) cùng một mẫu bệnh phẩm có thể sử dụng ngay khi được lấy ra khỏi cơ thể nên các tế bào cho test HPV, Chlamydia trachomatis và được bảo tồn tốt. Tế bào được dàn đều trên một N.gonorrhoease1 mặt phẳng không còn hiện tượng chồng chất. Nhân và bào tương tế bào bắt màu sáng và rõ V. KẾT LUẬN nét hơn. Theo tác giả Hutchinson ML (1994), So với Pap smear, ThinPas cho chất lượng phương pháp ThinPas thu nhập được hầu hết các tiêu bản tốt hơn so với Pap thông thường giúp tế bào, vi trường trên lam kính sáng, các nhà giải cho việc sàng lọc UTCT dễ dàng hơn và đánh giá phẫu bệnh có thể phân tích một cách ngẫu nhiên các tổn thương tiền ung thư một cách rõ ràng, và điển hình các tế bào2. Nghiên của chúng tôi giảm tỉ lệ dương tính giả. cũng phù hợp với nghiên cứu của tác giả. Năm VI. KIẾN NGHỊ 2002, tác giả Schorge JO và cộng sự đã so sánh Phương pháp sàng lọc UTCT bằng phương hiệu quả phát hiện tổn thương ở cổ tử cung của pháp ThinPas nên được tiến hành thường quy. hai phương pháp ThinPas và Pap smear thông thường thấy rằng: ThinPas có độ nhậy cao hơn TÀI LIỆU THAM KHẢO trong phát hiện UTCTC tế bào vảy tương ứng với 1. FDA. Summary of Safety and Effectiveness Data: tỉ lệ (87,5% so với 55,5%). ThinPas có độ nhậy ThinPrep Imaging System. http://www.accessdata.fda.gov/cdrh_docs/pdf2/. cao hơn trong phát hiện ung thư biểu mô tuyến P020002b.pdf. Approved June 6, 2003. Accessed CTC (42,3% so với 11,8%). Đồng thời kết quả March 21, 2016. sinh thiết cho thấy ThinPas phát hiện ung thư 2. Hutchinson M, et al. Homogeneous Sampling biểu mô tuyến CTC cao hơn so với Pap smear Accounts for the Increased Diagnostic Accuracy Using the ThinPrep Processor. Am J Clin Pathol. thông thường4. 1994;101(2):215-9. Năm 2003, phương pháp dàn tế bào tự động 3. Linder J, Zahniser D. ThinPrep Papanicolaou trên máy theo phương pháp ThinPas đã được testing to reduce false-negative cervical cytology. FDA cho phép sàng lọc UTCTC thông qua các Arch Pathol Lab Med. 1998 Feb;122(2):139-44. 4. Schorge JO, Hossein Saboorian M, Hynan L, chứng cứ lâm sàng: (1) hiệu quả trong việc phát Ashfaq R. ThinPrep detection of cervical and hiện sớm UTCT. (2) mẫu tế bào được cải thiện endometrial adenocarcinoma: a retrospective cả về chất lượng và số lượng. (3) ThinPrep phát cohort study. Cancer. 2002 Dec 25;96(6):338-43. hiện được HSIL cao gấp hơn 2 lần so với Pap ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM CAN THIỆP NỘI MẠCH TRONG ĐIỀU TRỊ TẮC HẸP ĐỘNG MẠCH DƯỚI GỐI MẠN TÍNH TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY Lâm Văn Nút1, Nguyễn Thành Hưng1 TÓM TẮT tim mạch. Điều trị tắc hẹp ĐMDG với biểu hiện TMNCTT có những thách thức riêng biệt, tuy nhiên, 13 Đặt vấn đề: Bệnh mạch máu chi dưới mạn tính với sự tiến bộ trong kĩ thuật và công nghệ, can thiệp (BMMCDMT) là bệnh do xơ vữa thành mạch gây ra, nội mạch ĐMDG đang giảm dần tỷ lệ mổ hở bắc cầu ảnh hưởng đến sự tưới máu của chân, thường dẫn và tăng dần tỷ lệ thành công về mặt kỹ thuật và lâm đến thiếu máu nuôi chi trầm trọng (TMNCTT). Bệnh sàng. Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm can thiệp ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Can thiệp nội mạch Tổn thương động mạch Hẹp tắc động mạch dưới gối Thiếu máu nuôi chi trầm trọngTài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 291 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 288 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 285 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 258 0 0 -
13 trang 229 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 226 0 0 -
5 trang 225 0 0
-
8 trang 222 0 0