Danh mục tài liệu

Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật nội soi ngực cắt thực quản vét hạch 2 vùng điều trị ung thư thực quản ngực 1/3 giữa và 1/3 dưới

Số trang: 11      Loại file: pdf      Dung lượng: 465.72 KB      Lượt xem: 1      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá kết quả sớm phẫu thuật nội soi (PTNS) ngực cắt thực quản, vét hạch 2 vùng điều trị ung thư thực quản (UTTQ) ngực vị trí 1/3 giữa và 1/3 dưới. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang trên 70 bệnh nhân (BN) UTTQ ngực vị trí 1/3 giữa và 1/3 dưới được PTNS ngực cắt thực quản, vét hạch 2 vùng tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 và Bệnh viện Quân y 103 từ tháng 6/2022 - 6/2024.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật nội soi ngực cắt thực quản vét hạch 2 vùng điều trị ung thư thực quản ngực 1/3 giữa và 1/3 dướiTẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8 - 2024 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT NỘI SOI NGỰC CẮT THỰC QUẢN VÉT HẠCH 2 VÙNG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ THỰC QUẢN NGỰC 1/3 GIỮA VÀ 1/3 DƯỚI Nguyễn Văn Tiệp1*, Lê Thanh Sơn1, Nguyễn Anh Tuấn2 Tóm tắt Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật nội soi (PTNS) ngực cắt thực quản,vét hạch 2 vùng điều trị ung thư thực quản (UTTQ) ngực vị trí 1/3 giữa và 1/3dưới. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu, mô tả cắt ngang trên 70bệnh nhân (BN) UTTQ ngực vị trí 1/3 giữa và 1/3 dưới được PTNS ngực cắt thựcquản, vét hạch 2 vùng tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 và Bệnh viện Quâny 103 từ tháng 6/2022 - 6/2024. Kết quả: Tuổi trung bình là 59,0 ± 7,9, 100% làBN nam, hóa - xạ trị tiền phẫu là 77,1%. Vị trí u ở 1/3 giữa là 60%, 1/3 dưới là40%. Thời gian mổ trung bình là 254,3 ± 34,9 phút, lượng máu mất là 80 (50 -100) mL. Tai biến ở 15 BN (21,4%), 1,4% rách nhu mô phổi, 4,3% tổn thương ốngngực, 1,4% rách tĩnh mạch đơn và tổn thương dây thần kinh quặt ngược là 14,3%.Số hạch vét được trung bình là 26 (21,8 - 34,0) hạch, tỷ lệ di căn hạch là 3,6%.Biến chứng sau mổ: Biến chứng hô hấp là 18,6%, rò miệng nối là 7,1% và rò dưỡngchấp là 2,9%. Tử vong sau phẫu thuật là 2,9%. Thời gian nằm viện sau mổ là 11,0(9 - 14) ngày. Kết luận: PTNS ngực cắt thực quản, vét hạch 2 vùng điều trị UTTQngực vị trí 1/3 giữa và 1/3 dưới là an toàn, phục hồi sau phẫu thuật sớm, tỷ lệ biếnchứng thấp. Từ khóa: Ung thư thực quản; Phẫu thuật nội soi; Cắt thực quản.EV ALUATION OF EARLY RESULTS OF THORACOSCOPIC ESOPHAGECTOMY AND 2-FIELD LYMPH NODE DISSECTION FOR ESOPHAGEAL CANCER IN THE MIDDLE AND LOWER 1/3 OF THE THORACIC Abstract Objectives: To evaluate early results of thoracoscopic esophagectomy and 2-fieldlymph node dissection for esophageal cancer in the middle and lower 1/3 of the thoracic.1 Bộ môn - Trung tâm Phẫu thuật Tiêu hóa, Bệnh viện Quân y 103, Học viện Quân y2 Khoa Phẫu thuật Ống tiêu hóa, Bệnh viện Trung ương Quân đội 108* Tác giả liên hệ: Nguyễn Văn Tiệp (chiductam@gmail.com) Ngày nhận bài: 11/7/2024 Ngày được chấp nhận đăng: 30/8/2024http://doi.org/10.56535/jmpm.v49i8.908152 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8 - 2024Methods: A prospective, cross-sectional descriptive study was conducted on 70patients with esophageal cancer in the middle 1/3 and lower 1/3 of the thoracicundergoing thoracoscopic esophagectomy and 2-field lymph node dissection at108 Military Central Hospital and Military Hospital 103 from June 2022 to June2024. Results: The mean age was 59.0 ± 7.9 years old, 100% was male,preoperative chemotherapy and radiotherapy (77.1%). Tumor location: Middle 1/3was 60%, lower 1/3 was 40%. The average surgery time was 254.3 ± 34.9 minutes,and the amount of blood loss was 80 (50 - 100) mL. 15 patients (21.4%) hadcomplications, 1.4% had lung parenchymal injury, 4.3% had thoracic duct injury,1.4% had Azygos vein injury, and recurrent nerve damage was 14.3%. The averagenumber of lymph nodes removed was 26 (21,8 - 34,0), and the lymph nodemetastasis rate was 3.6%. Postoperative complications: Respiratory complicationswere 18.6%, anastomotic leakage was 7.1%, and chylothorax was 2.9%. Themortality rate was 2.9%. Postoperative hospital stay was 11.0 (9 - 14) days.Conclusion: Thoracoscopic esophagectomy and 2-field lymph node dissection foresophageal cancer in the middle and lower 1/3 of the thoracic is safe and feasible,with early postoperative recovery and a low complication rate. Keywords: Esophageal cancer; Thoracoscopic esophagectomy; Esophagectomy. ĐẶT VẤN ĐỀ báo cáo cho thấy vét hạch 3 vùng có tỷ Ung thư thực quản là bệnh lý ác tính, lệ biến chứng sau mổ cao hơn vét hạchđứng thứ 7 về tỷ lệ mắc mới và thứ 6 2 vùng; vét hạch 3 vùng làm tăng tỷ lệtrên toàn thế giới về tỷ lệ tử vong do rò miệng nối và tổn thương dây thầnnguyên nhân ung thư [1]. Phẫu thuật kinh quặt ngược [4]. Với UTTQ ở vị tríUTTQ là một phẫu thuật lớn, phức tạp, 1/3 giữa, 1/3 dưới thì việc vét hạch 3nặng nề, cả về kỹ thuật lẫn gây mê hồi vùng chưa thể hiện lợi ích so với vétsức. Một số nghiên cứu báo cáo phẫu hạch 2 vùng [4, 5]. Guo-Wei Ma và CSthuật cắt thực quản có tỷ lệ biến chứng phân tích hai nghiên cứu thử nghiệmchung từ 30 - 50%, các biến chứng hay ngẫu nhiên có đối chứng và 18 nghiêngặp là biến chứng hô hấp, rò miệng nối, cứu quan sát với > 7.000 BN cũngrò dưỡng chấp [2, 3]. Một nghiên cứu chứng minh vét hạch 3 vùng có nguy cơ 153TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 8 - 2024tổn thương dây thần kinh quặt ngược và * Tiêu chuẩn loại trừ: BN phẫu thuậtrò miệng nối cao hơn so với vét hạch 2 cắt thực quản không do ung thư biểu môvùng [6]. Ở Việt Nam, PTNS cắt thực hoặc không do ung thư; BN phẫu thuậtquản điều trị UTTQ được thực hiện cắt thực quản không sử dụng ống dạ dàythường quy tại nhiều bệnh viện lớn. Các thay thế; hồ sơ bệnh án của BN thiếuvấn đề liên quan đến phẫu thuật còn thông tin.chưa thống nhất và cần được nghiên cứu 2. Phương pháp nghiên cứuthêm là: Phạm vi vét hạch, sử dụng loại * Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứuống dạ dày cỡ nào, vị trí đặt ống dạ dày, tiến cứu, mô tả cắt ngang.kỹ thuật thực hiện miệng nối. Để đánhgiá kết quả PTNS cắt thực quản, vét * Quy trình phẫu thuật:hạch 2 vùng, chúng tôi tiến hành nghiên Thì ngực: Giải phóng thực quảncứu nhằm: Đánh giá kết quả sớm PTNS ...

Tài liệu có liên quan:

Tài liệu mới: