Danh mục tài liệu

Đánh giá tình trạng nhiễm khuẩn vết mổ và một số yếu tố liên quan người bệnh phẫu thuật ống tiêu hóa tại Bệnh viện Thanh Nhàn

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 351.17 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết nghiên cứu nhằm 2 mục tiêu, bao gồm mô tả đặc điểm nhiễm khuẩn vết mổ của người bệnh phẫu thuật ống tiêu hóa tại Bệnh viện Thanh Nhàn và phân tích một số yếu tố liên quan đến nhiễm khuẩn vết mổ người bệnh phẫu thuật ống tiêu hóa từ tháng 7/2020 đến tháng 12/2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tình trạng nhiễm khuẩn vết mổ và một số yếu tố liên quan người bệnh phẫu thuật ống tiêu hóa tại Bệnh viện Thanh Nhàn TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 507 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2021 Oncol Biol Phys, 61(4), 1123–1128. 7. Vesprini D, Ung Y, Dinniwell R et al (2008) 6. Toya R., Matsuyama T., Saito T. và cộng sự. Improving observer variability in target delineation (2019). Impact of hybrid FDG-PET/CT on gross for gastro-oesophageal cancer—the role of 18F- tumor volume definition of cervical esophageal fluoro-2-deoxy-D-glucosepositron emission cancer: reducing interobserver variation. Journal of tomogra- phy/computed tomography. Clin Oncol Radiation Research, 60(3), 348–352. 20:631–638. ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG NHIỄM KHUẨN VẾT MỔ VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN NGƯỜI BỆNH PHẪU THUẬT ỐNG TIÊU HÓA TẠI BỆNH VIỆN THANH NHÀN Nguyễn Thị Bích Ngọc*, Nguyễn Hoàng**, Trương Quang Trung** TÓM TẮT 41 SUMMARY Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm 2 mục tiêu, bao gồm EVALUATION OF SURGICAL SITE INFECTION mô tả đặc điểm nhiễm khuẩn vết mổ của người bệnh AND FACTORS RELATED TO PATIENTS UNDER- phẫu thuật ống tiêu hóa tại Bệnh viện Thanh Nhàn và phân tích một số yếu tố liên quan đến nhiễm khuẩn GOING GASTROINTESTINAL SURGERY AT vết mổ người bệnh phẫu thuật ống tiêu hóa từ tháng THANH NHAN HOSPITAL 7/2020 đến tháng 12/2020. Đối tượng và phương Purpose: The study aimed to describe the pháp nghiên cứu: Nghiên cứu sử dụng phương pháp characteristics of surgical site infection (SSI) of quan sát mô tả, tiến cứu trên những bệnh nhân phẫu patients undergoing gastrointestinal surgery at Thanh thuật tiêu hóa tại khoa Ngoại Tổng hợp Bệnh viện Nhan Hospital and analyzing some factors related to Thanh Nhàn, trong thời gian nghiên cứu từ tháng surgical site infection. gastrointestinal surgery from 7/2020 đến hết tháng 12/2020. Kết quả: Tuổi trung July 2020 to December 2020. Material and bình của người bệnh trong nghiên cứu này là 48,56 ± methods: The study conducted descriptive and 22,45, 46,1% bệnh nhân không có tiền sử bệnh lý prospective observational methods on gastrointestinal kèm theo. Trong 228 ca mổ, có 136 bệnh nhân không surgery patients at the Department of General đặt dẫn lưu sau mổ (59,6%), có 170 ca mổ nội soi Surgery, Thanh Nhan Hospital, during the study period chiếm 74,6%; có 58 ca mổ mở chiếm tỉ lệ 25,4%. Loại from July 2020 to July 2020. end of December 2020. phẫu thuật sạch- nhiễm với số lượng bệnh nhân lớn Results: The mean age of patients in this study was nhất là 134 bệnh nhân (58,8%). Chỉ số nguy cơ nhiễm 48.56 ± 22.45, 46.1% of patients had no history of trùng vết mổ được sử dụng theo hệ thống NNIS: comorbidities. In 228 surgeries, there were 136 41(18,0%) bệnh nhân có nguy cơ NKVM cao và rất patients without postoperative drainage (59.6%), 170 cao. Tình trạng nhiễm trùng sau mổ có mối tương laparoscopic surgeries, accounting for 74.6%; there quan với một số yếu tố: tiền sử bệnh kèm theo; cách were 58 open surgeries, accounting for 25.4%. Clean- thức phẫu thuật; thời gian phẫu thuật; đặt dẫn lưu contaminated surgery with the largest number of sau mổ. Vết mổ có phân loại sạch – nhiễm, nhiễm, patients was 134 patients (58.8%). The risk index of bẩn có nguy cơ nhiễm trùng vết mổ cao hơn vết mổ surgical site infection used according to the NNIS có phân loại sạch. Kết luận: Tỷ lệ bệnh nhân NKVM system: 41 (18.0%) patients were at high and very không khác biệt theo tuổi, BMI, và cách thức phẫu high risk of surgical site infection. Postoperative thuật. Chỉ số nguy cơ NKVM và tỉ lệ NKVM đều có mối infection is correlated with a number of factors: tương quan với tiền sử bệnh lý kèm theo, phân loại history of comorbidities; surgical procedure; surgery phẫu thuật, cách thức phẫu thuật, thời gian phẫu time; Postoperative drainage placement. Incisions thuật, tình trạng đặt dẫn lưu sau mổ, ngoài ra chỉ số classified as clean - infected, contaminated, dirty have nguy cơ NKVM còn có mối tương quan tuổi, phân loại a higher risk of wound infection than incisions with ASA, hình thức phẫu thuật. Thời gian nằm điều trị sau clean classification. Conclusion: The percentage of mổ của nhóm bệnh nhân có nhiễm trùng vết mổ dài patients with surgical site infection did not differ hơn nhiều so với nhóm bệnh nhân không có nhiễm according to age, BMI, and surgical method. The risk trùng vết mổ. Từ khóa: Nhiễm khuẩn vết mổ; Phẫu index of surgical ...

Tài liệu có liên quan: