Đánh giá vi khuẩn và mức độ kháng kháng sinh của vi khuẩn gây bệnh trên bệnh nhân chấn thương có viêm phổi liên quan đến thở máy tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 452.79 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá vi khuẩn và mức độ kháng kháng sinh của vi khuẩn gây bệnh trên bệnh nhân chấn thương có viêm phổi liên quan đến thở máy. Phương pháp nghiên cứu: tiến cứu mô tả cắt ngang trên 63 bệnh nhân người lớn bị chấn thương được chẩn đoán viêm phổi liên quan đến thở máy, tiến hành lấy dịch phế quản gửi tới khoa vi sinh để nuôi cấy, phân lập vi khuẩn và làm kháng sinh đồ, số liệu được mã hóa và xử lý theo các phương pháp thống kê.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá vi khuẩn và mức độ kháng kháng sinh của vi khuẩn gây bệnh trên bệnh nhân chấn thương có viêm phổi liên quan đến thở máy tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức vietnam medical journal n01&2 - february- 202039,9 17,5 tuổi. Đa số BN ở lứa tuổi 20- 59 tuổi: 3. Nguyễn Thị Thanh Hải (2013), Nghiên cứu đặc69,5%. Tỷ lệ nam giới (63,5%) nhiều hơn so với điểm lâm sàng, xét nghiệm và một số yếu tố tiên lượng bệnh nhân lơ xê mi cấp dòng lympho, Khóanữ giới (36,5%). Tỷ lệ nam /nữ là 1,7/1,0. luận Tốt nghiệp bác sỹ y khoa, Trường Đại học Y - Các hội chứng chủ yếu ở BN trước khi điều trị Hà Nội.gạn tách BC là thiếu máu (96,1%), thâm nhiễm 4. Nguyễn Thị Mai Hương (2016), Nghiên cứu đặc(91,6%) và tắc mạch (49,8%). Các hội chứng điểm lâm sàng, xét nghiệm và đánh giá kết quả điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng lympho nhómchiếm tỷ lệ thấp hơn là nhiễm khuẩn (26,6%), xuất nguy cơ cao ở trẻ em theo phác đồ CCG 1961,huyết (21,2%). Có 1,5% BN có hội chứng tiêu khối Luận án Tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nộiu và 1,0% BN có hội chứng ĐMNMRR. 5. Nguyễn Văn Nam (2013), Nghiên cứu một số - 100% số BN gạn tách BC có SLBC ≥100G/l, đặc điểm về lâm sàng và huyết học của bệnh LXMKDH trong giai đoạn tăng tốc, Khóa luận Tốttrong đó có 42,9% BN có SLBC ≥300 G/l. SLBC nghiệp bác sỹ y khoa, Trường Đại học Y Hà Nội.trung bình trước khi gạn tách BC là 314,0 ± 6. Nguyễn Hà Thanh (2003), Nghiên cứu điều trị127,1G/l (120,3 G/l- 851,5 G/l). SLBC trước khi lơ xê mi kinh dòng hạt giai đoạn mạn tính bằnggạn tách của các nhóm bệnh LXM khác biệt hydroxyurea đơn thuần và phối hợp với ly tách bạch cầu (tại Viện Huyết học và Truyền máu),không có ý nghĩa thống kê (p>0,05). Luận án Tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội.TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Lê Thị Huyền Trang (2015), Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm của bệnh nhân1. Lê Phương Anh (2008), Nghiên cứu một số thay Lơ xê mi kinh dòng lympho tại Bệnh viện Bạch Mai đổi về lâm sàng và xét nghiệm máu ở bệnh nhân lơ giai đoạn 2013-2014, Khóa luận Tốt nghiệp bác sỹ xê mi có số lượng bạch cầu cao được gạn bạch cầu, y khoa, Trường Đại học Y Hà Nội. Luận văn Thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. 8. Abla O., Angelini P., Di Giuseppe G. et al.2. Nguyễn Ngọc Dũng (2015), Nghiên cứu đặc (2016), “Early Complications of Hyperleukocytosis điểm lâm sàng, xét nghiệm, xếp loại và điều trị lơ and Leukapheresis in Childhood Acute Leukemias”, xê mi cấp chuyển từ lơ xê mi kinh dòng hạt, Luận J Pediatr Hematol Oncol., 38(2):111-7. án Tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội.ĐÁNH GIÁ VI KHUẨN VÀ MỨC ĐỘ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN GÂY BỆNH TRÊN BỆNH NHÂN CHẤN THƯƠNG CÓ VIÊM PHỔI LIÊN QUAN ĐẾN THỞ MÁY TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC Đỗ Danh Quỳnh*, Lưu Quang Thùy*, Phạm Quang Minh**, Nguyễn Thụ**TÓM TẮT colistin100%. Staphylococcus aureus: kháng 100% với nhóm cephalosporin, erythromycin, clindamycine. 35 Mục tiêu: Đánh giá vi khuẩn và mức độ kháng Nhạy 100% với teicoplamin, doxycyclin, vàkháng sinh của vi khuẩn gây bệnh trên bệnh nhân moxifloxacin, vancomycin. Klebsiella pneumoniae:chấn thương có viêm phổi liên quan đến thở máy. 100% kháng ampicilline và ceftazidime, kháng trênPhương pháp nghiên cứu: tiến cứu mô tả cắt 55% với carbapenem, còn nhạy với piperacilline +ngang trên 63 bệnh nhân người lớn bị chấn thương tazobactam 100%. Escherichia Coli: kháng 100% vớiđược chẩn đoán viêm phổi liên quan đến thở máy, ampicilline, amoxycillin+clavulanic và ceftriaxone,tiến hành lấy dịch phế quản gửi tới khoa vi sinh để kháng 75% với ciprofloxacine, kháng 25% vớinuôi cấy, phân lập vi khuẩn và làm kháng sinh đồ, số carbapenem, nhạy 100% với tigecycline. Kết luận: Viliệu được mã hoá và xử lý theo các phương pháp khuẩn gây bệnh chủ yếu là vi khuẩn Gram âm với khảthống kê. Kết quả nghiên cứu: Acinetobacter năng kháng kháng sinh rất cao.baumannii: 97,8% nhạy cảm với colistin. Từ khoá: chấn thương, viêm phổi liên quan đếnPseudomonas aeruginosa: kháng với levofloxacin với thở máy, kháng kháng sinh.75%, ciprofloxacin 42,9%, 36,8% với nhómcarbapenem và amikacin, chỉ còn nhạy với SUMMARY EVALUATION OF BACTERIA AND LEVELS OF*Trung tâm Gây mê và Hồi sức ngoại khoa, ANTIBIOTIC RESISTANCE IN BACTERIABệnh viện Việt Đức ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá vi khuẩn và mức độ kháng kháng sinh của vi khuẩn gây bệnh trên bệnh nhân chấn thương có viêm phổi liên quan đến thở máy tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức vietnam medical journal n01&2 - february- 202039,9 17,5 tuổi. Đa số BN ở lứa tuổi 20- 59 tuổi: 3. Nguyễn Thị Thanh Hải (2013), Nghiên cứu đặc69,5%. Tỷ lệ nam giới (63,5%) nhiều hơn so với điểm lâm sàng, xét nghiệm và một số yếu tố tiên lượng bệnh nhân lơ xê mi cấp dòng lympho, Khóanữ giới (36,5%). Tỷ lệ nam /nữ là 1,7/1,0. luận Tốt nghiệp bác sỹ y khoa, Trường Đại học Y - Các hội chứng chủ yếu ở BN trước khi điều trị Hà Nội.gạn tách BC là thiếu máu (96,1%), thâm nhiễm 4. Nguyễn Thị Mai Hương (2016), Nghiên cứu đặc(91,6%) và tắc mạch (49,8%). Các hội chứng điểm lâm sàng, xét nghiệm và đánh giá kết quả điều trị bệnh bạch cầu cấp dòng lympho nhómchiếm tỷ lệ thấp hơn là nhiễm khuẩn (26,6%), xuất nguy cơ cao ở trẻ em theo phác đồ CCG 1961,huyết (21,2%). Có 1,5% BN có hội chứng tiêu khối Luận án Tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nộiu và 1,0% BN có hội chứng ĐMNMRR. 5. Nguyễn Văn Nam (2013), Nghiên cứu một số - 100% số BN gạn tách BC có SLBC ≥100G/l, đặc điểm về lâm sàng và huyết học của bệnh LXMKDH trong giai đoạn tăng tốc, Khóa luận Tốttrong đó có 42,9% BN có SLBC ≥300 G/l. SLBC nghiệp bác sỹ y khoa, Trường Đại học Y Hà Nội.trung bình trước khi gạn tách BC là 314,0 ± 6. Nguyễn Hà Thanh (2003), Nghiên cứu điều trị127,1G/l (120,3 G/l- 851,5 G/l). SLBC trước khi lơ xê mi kinh dòng hạt giai đoạn mạn tính bằnggạn tách của các nhóm bệnh LXM khác biệt hydroxyurea đơn thuần và phối hợp với ly tách bạch cầu (tại Viện Huyết học và Truyền máu),không có ý nghĩa thống kê (p>0,05). Luận án Tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội.TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Lê Thị Huyền Trang (2015), Nghiên cứu một số đặc điểm lâm sàng và xét nghiệm của bệnh nhân1. Lê Phương Anh (2008), Nghiên cứu một số thay Lơ xê mi kinh dòng lympho tại Bệnh viện Bạch Mai đổi về lâm sàng và xét nghiệm máu ở bệnh nhân lơ giai đoạn 2013-2014, Khóa luận Tốt nghiệp bác sỹ xê mi có số lượng bạch cầu cao được gạn bạch cầu, y khoa, Trường Đại học Y Hà Nội. Luận văn Thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội. 8. Abla O., Angelini P., Di Giuseppe G. et al.2. Nguyễn Ngọc Dũng (2015), Nghiên cứu đặc (2016), “Early Complications of Hyperleukocytosis điểm lâm sàng, xét nghiệm, xếp loại và điều trị lơ and Leukapheresis in Childhood Acute Leukemias”, xê mi cấp chuyển từ lơ xê mi kinh dòng hạt, Luận J Pediatr Hematol Oncol., 38(2):111-7. án Tiến sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội.ĐÁNH GIÁ VI KHUẨN VÀ MỨC ĐỘ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA VI KHUẨN GÂY BỆNH TRÊN BỆNH NHÂN CHẤN THƯƠNG CÓ VIÊM PHỔI LIÊN QUAN ĐẾN THỞ MÁY TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC Đỗ Danh Quỳnh*, Lưu Quang Thùy*, Phạm Quang Minh**, Nguyễn Thụ**TÓM TẮT colistin100%. Staphylococcus aureus: kháng 100% với nhóm cephalosporin, erythromycin, clindamycine. 35 Mục tiêu: Đánh giá vi khuẩn và mức độ kháng Nhạy 100% với teicoplamin, doxycyclin, vàkháng sinh của vi khuẩn gây bệnh trên bệnh nhân moxifloxacin, vancomycin. Klebsiella pneumoniae:chấn thương có viêm phổi liên quan đến thở máy. 100% kháng ampicilline và ceftazidime, kháng trênPhương pháp nghiên cứu: tiến cứu mô tả cắt 55% với carbapenem, còn nhạy với piperacilline +ngang trên 63 bệnh nhân người lớn bị chấn thương tazobactam 100%. Escherichia Coli: kháng 100% vớiđược chẩn đoán viêm phổi liên quan đến thở máy, ampicilline, amoxycillin+clavulanic và ceftriaxone,tiến hành lấy dịch phế quản gửi tới khoa vi sinh để kháng 75% với ciprofloxacine, kháng 25% vớinuôi cấy, phân lập vi khuẩn và làm kháng sinh đồ, số carbapenem, nhạy 100% với tigecycline. Kết luận: Viliệu được mã hoá và xử lý theo các phương pháp khuẩn gây bệnh chủ yếu là vi khuẩn Gram âm với khảthống kê. Kết quả nghiên cứu: Acinetobacter năng kháng kháng sinh rất cao.baumannii: 97,8% nhạy cảm với colistin. Từ khoá: chấn thương, viêm phổi liên quan đếnPseudomonas aeruginosa: kháng với levofloxacin với thở máy, kháng kháng sinh.75%, ciprofloxacin 42,9%, 36,8% với nhómcarbapenem và amikacin, chỉ còn nhạy với SUMMARY EVALUATION OF BACTERIA AND LEVELS OF*Trung tâm Gây mê và Hồi sức ngoại khoa, ANTIBIOTIC RESISTANCE IN BACTERIABệnh viện Việt Đức ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm phổi liên quan đến thở máy Kháng kháng sinh Đặt nội khí quản Vi khuẩn đa kháng thuốcTài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 291 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 288 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 285 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 257 0 0 -
13 trang 229 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 226 0 0 -
5 trang 225 0 0
-
8 trang 222 0 0