Etylen glycol lần đầu tiên được sản xuất trong công nghiệp với lượng lớn vào chiến tranh thế giới thứ nhất, nó được sử dụng để thay thế glycerol trong công nghiệp chế tạo vật liệu nổ (etylen glycol dinitrat) và sau này trở thành một sản phẩm chính của ngành công nghiệp hóa chất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề tài : Ethylene glycolETHYLENE GLYCOL GVHD: PGS.TS Phạm Thanh Huyền SVTH: Nguyễn Việt Lợi Nguyễn Văn Nam Cao Xuân Hiệui.tổng quan Etylenglycol,1,2etandiol,HOCH2CH2OH,thườngđược gọilàglycol,làdiolđơngiảnnhất. NóđãđượcđiềuchếlầnđầutiênbởiWurtzinvàonăm 1859,bằngcáchxửlý1,2dibrometanbằngbạcaxetat thuđượcetylendiaxetateste,sauđóthủyphânđểthu đượcetylenglycol. Etylenglycollầnđầutiênđượcsảnxuấttrongcôngnghiệp vớilượnglớnvàochiếntranhthếgiớithứnhất,nóđượcsử dụngđểthaythếglyceroltrongcôngnghiệpchếtạovậtliệu nổ(etylenglycoldinitrat)vàsaunàytrởthànhmộtsản phẩmchínhcủangànhcôngnghiệphóachất.ii.tínhchấtvậtlí Ethyleneglycollàchấtlỏngkhôngmàu,khôngmùi,cóvị ngọt,háonước. Cókhảnănghòatanhoàntoàntrongnhiềudungmôiphân cực,nhưnước,rượu,eteglycol,vàacetone.Khảnănghòa tancủanótrongcácdungmôikhôngphâncựcthấp,như benzen,toluen,dicloetan,vàclorofom. Ethyleneglycollàkhókếttinh,khinguộiđi,nótạothành mộtchấtlỏngcóđộnhớtcao.Khilàmquálạnhthìnóđóng rắncótrạngtháigiốngthủytinh. glycolđượcsửdụngrộngrãinhưlàmộtchấtchốngđông dựatrênkhảnănghạđiểmđóngbăngkhitrộnvớinước.ii.tínhchấtvậtlí Mộtsốtínhchấtvậtlícủaethyleneglycolvàdẫnxuất: Tên chất Monoethylene Diethylene glycol Trietylen glycol Tetraethylene glycol glycol Công thức HOCH2CH2OH H(OCH2CH2 ) H(OCH2CH2 ) 3OH H(OCH2CH2 ) 4OH 2OH KL phân tử 62.7 106.12 150.17 194.23 Nhiệt độ điểm sôi 197.6 244.8 287.4 (tại 101,3kpa), o C KL riêng tại 1.1130 1.1160 1.1230 1.1147 20 oC,g/cm 3 Tỷ trọng 1.4318 1.4470 1.4560 1.4598 Nhiệt hóa 52.24 52.26 61.04 62.63 hơi(101.3kpa)kJ/mo l Độ nhớt tại 19.83 36.0 49.0 61.9 20 0C,Ns/m Sức căng bề 4.84(20 o C) 4.85(20 o C) 4.22(25 o C) mặt,N/m2 Nhiệt độ bắt cháy, 410 390 370 ( o C) Điểm chớp cháy, 119 141 177 191 ( o C) Giới hạn nổ dưới, 3.2 0.7 0.9 o/0 thể tíchii. tính chất hóa học1. tính chất của rượu Etylen glycol, cũng như các rượu khác , đều có các phản ứng điển hình của các nhóm hydroxyl –OH như: Phản ứng với kim loại Phản ứng tạo phức với Cu(OH)2. Phản ứng este hóa. Phản ứng tách nước. Phản ứng oxi hóa.iii. tính chất hóa học2.các phản ứng ứng dụng trong công nghiệpa. Phản ứng oxi hóa. Ethylene glycol có thể dễ dàng bị oxy hóa bởi các tác nhân oxi hóa như oxi, axit nitric,… để tạo aldehit và axit cacboxylic. . Các sản phẩm chính xuất phát từ tính chất nhóm hydroxyl gồm HOCH2CHO, HOCH2COOH, CHOCHO, HCOCOOH, HOOCCOOH. Khi sử dụng các tác nhân oxi hóa mạnh như thuốc tím, periodate, tetraaxetat chì thì glycol bị phân tách tạo thành formandehit, m ột s ố đó tiếp tục bị oxi hóa để tạo ra axit formic.ii. tính chất hóa học2. các phản ứng dùng trong công nghiệp b. 1,3dioxolan 1,3Dioxolanđượchìnhthànhbởiphảnứnggiữaetylen glycolvớicáchợpchấtcacbonyl. 1,3Dioxolanescũngcóthểđượchìnhthànhtừethylene glycolbởiquátrìnhtransacetalhóaii. tính chất hóa học2. các phản ứng dùng trong công nghiệp c. Phản ứng tạo 1,4-dioxan Etylenglycolcóthểđượcchuyểnđổisangdioxanbởiquá trìnhhydrathóavớisựcómặtcủachấtxúctácaxit: d. Phản ứng tạo ete và este: Etylenglycolcóthểđượcalkylhoáhayacylhóabằngcác phươngphápthôngthườngđểtạothànhetehoặceste tươngứngii. tính chất hóa học2. các phản ứng dùng trong công nghiệp e. Phảnứngepoxyhóa. Ethyleneglycolphảnứngvớiethyleneoxitđểtạothànhdi, tri,tetra,vàpolyethylenglycol.Tỷlệcủacácglycoltìm thấytrongcácsảnphẩmphảnứngphụthuộcvàoloạixúc tácđượcxửdụngvàtỉlệlượngchấtphảnứngbanđầu. f. Phảnứngphânhủynhiệtvớikiềm. Glycollàmộthợpchấttươngđốibềnnhiệt,nhưngkhiđược gianhiệtđếnnhiệtđộcaotrên250oCthìethylene(hoặc diethylene)glycolthamgiaphảnứngtrongmôitrường kiềmnhưnatrihydroxit.iv. sản xuấtCó3phươngphápsảnxuấtetylenglycol: 1.Thủyphânetylenoxit 2.Oxihóatrựctiếpetylen 3.Sảnxuấttừkhítổnghợpiv. sản xuất1. thủy phân etylen oxit. Đâylàphươngpháphiệnnayđượcsửdụngrộngrãitrong côngnghiệpđểsảnxuấtetylenglycol. Phương pháp này dựa trên quá trình nhiệt thủy phân etylenoxit–sảnphẩmcủaquátrìnhoxihóaetylenvớioxi không khí để tạo thành etylen glycol mà không cần chất xúctác. Sản phẩm phụ của quá trình là các di ,tri, tetra, và các polyetylen glycol với sản lượng tương ứng giảm dần. Sự hìnhthànhcáchợpchấtnàylàkhôngthểtránhkhỏibởivì Đểhạnchếsảnphẩmphụ,ngườitatiếnhànhtrongđiều kiệnlượngnướcthamgiavàoquátrìnhphảnứng lớn(thườngdùnggấp20lầnlượngphảnứng). ...
Đề tài : Ethylene glycol
Số trang: 30
Loại file: pptx
Dung lượng: 1.55 MB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Hợp chất Ethylene glycol Tính chất vật lý Ethylene glycol Tính chất hóa học Ethylene glycol Công nghiệp hóa chất Phương pháp sản xuất Etylen glycol Quy trình sản xuất Etylen glycolTài liệu có liên quan:
-
ĐỀ TÀI XU HƯỚNG THỊ TRƯỜNG VÀ MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ NHÀ MÁY SẢN XUẤT MUỘI
19 trang 40 0 0 -
Hóa kĩ thuật - Phùng Tiến Đạt, Trần Thị Bính
496 trang 40 2 0 -
ĐỀ TÀI XU HƯỚNG THỊ TRƯỜNG VÀ MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ NHÀ MÁY SẢN XUẤT MUỘI
19 trang 39 0 0 -
giáo trình cơ sơ hóa tinh thể phần 4
74 trang 38 0 0 -
giáo trình cơ sơ hóa tinh thể phần 1
15 trang 37 0 0 -
giáo trình cơ sơ hóa tinh thể phần 6
99 trang 37 0 0 -
giáo trình cơ sơ hóa tinh thể phần 5
50 trang 35 0 0 -
thiết kế và chế tạo mô hình điều khiển máy trộn, chương 4
6 trang 34 0 0 -
Công nghệ Axit sunfuric (Đỗ Bình)
41 trang 33 0 0 -
38 trang 33 0 0