Danh mục tài liệu

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT NĂM 2008 HOÁ HỌC

Số trang: 3      Loại file: doc      Dung lượng: 112.50 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Hãy giải thích sự biến đổi năng lượng ion hoá thứ hai của các nguyên tố trong bảng.2. Viết công thức Lewis và xác định dạng hình học của các phân tử và ion sau: BCl3, CO2, NO2+, NO2, IF33. Tại sao bo triclorua tồn tại ở dạng monome (BCl3) trong khi nhôm triclorua lại tồn tại ở dạng đime (Al2Cl6)
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT NĂM 2008 HOÁ HỌCBỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA ĐỀ THI CHÍNH THỨC LỚP 12 THPT NĂM 2008 Môn: HOÁ HỌC Thời gian : 180 phút (không kể thời gian giao đề) Ngày thi: 29/01/2008 (Đề thi có 2 trang, gồm 9 câu)Câu 1 (2,5 điểm).1. Cho bảng sau: Nguyên tố Ca Sc Ti V Cr Mn Năng lượng ion hoá I2 11,87 12,80 13,58 14,15 16,50 15,64 (eV) Hãy giải thích sự biến đổi năng lượng ion hoá thứ hai của các nguyên tố trong bảng.2. Viết công thức Lewis và xác định dạng hình học của các phân tử và ion sau: BCl3, CO2, NO2+, NO2, IF33. Tại sao bo triclorua tồn tại ở dạng monome (BCl3) trong khi nhôm triclorua lại tồn tại ở dạng đime(Al2Cl6)?Câu 2 (3,0 điểm). Cho giản đồ Latimer của đioxi (O2) trong môi trường axit: 0,695V 1,763 V O2 H 2O 2 H 2Otrong đó O2, H2O2 và H2O là các dạng oxi hoá - khử chứa oxi ở m ức oxi hoá gi ảm d ần. Các s ố0,695V và 1,763V chỉ thế khử của các cặp oxi hoá - khử tạo thành bởi các dạng tương ứng: O2/H2O2;H2O2/H2O.a. Viết các nửa phản ứng của các cặp trên.b. Tính thế khử của cặp O2/H2O.c. Chứng minh rằng H2O2 có thể phân huỷ thành các chất chứa oxi ở mức oxi hoá cao hơn và thấphơn theo phản ứng: 2 H2O2 → O2 + 2 H2OCâu 3 (2,0 điểm). Đối với phản ứng: A + B → C + D 1. Trộn 2 thể tích bằng nhau của dung dịch chất A và dung dịch chất B có cùng nồng độ 1M:a. Nếu thực hiện phản ứng ở nhiệt độ 333,2K thì sau 2 giờ nồng độ c ủa C bằng 0,215M. Tínhhằng số tốc độ của phản ứng.b. Nếu thực hiện phản ứng ở 343,2K thì sau 1,33 giờ nồng độ của A gi ảm đi 2 lần. Tính nănglượng hoạt hoá của phản ứng (theo kJ.mol-1).2. Trộn 1 thể tích dung dịch chất A với 2 thể tích dung dịch chất B, đều cùng n ồng độ 1M, ở nhi ệtđộ 333,2K thì sau bao lâu A phản ứng hết 90%?Câu 4 (2,0 điểm).1. Trong không khí dung dịch natri sunfua bị oxi hoá m ột ph ần đ ể gi ải phóng ra l ưu huỳnh. Vi ếtphương trình phản ứng và tính hằng số cân bằng. Cho: E0(O2/H2O) = 1,23V; E0(S/S2-) = - 0,48V; 2,3RT/F ln = 0,0592lg2. Giải thích các hiện tượng sau: SnS 2 tan trong (NH4)2S; SnS không tan trong dung dịch (NH 4)2Snhưng tan trong dung dịch (NH4)2S2.Câu 5 (2,0 điểm). Silic có cấu trúc tinh thể giống kim cương.1. Tính bán kính của nguyên tử silic. Cho khối lượng riêng của silic tinh th ể b ằng 2,33g.cm -3; khốilượng mol nguyên tử của Si bằng 28,1g.mol-1.2. So sánh bán kính nguyên tử của silic với cacbon (rC = 0,077 nm) và giải thích.3. Viết tất cả các đồng phân của phức chất [Co(bipy)2Cl2]+ vbipy: ới N NCâu 6 (2,0 điểm). 1/2 trang1. Axit fumaric và axit maleic có các hằng số phân li n ấc 1 ( k1), nấc 2 (k2). Hãy so sánh các cặphằng số phân li tương ứng của hai axit này và giải thích.2. Cho các ancol: p-CH3-C6H4-CH2OH , p-CH3O-C6H4-CH2OH, p-CN-C6H4-CH2OH và p-Cl-C6H4-CH2OH. So sánh khả năng phản ứng của các ancol với HBr và giải thích.3. Oxi hoá hiđrocacbon thơm A (C8H10) bằng oxi có xúc tác coban axetat cho sản phẩm B. Chất Bcó thể tham gia phản ứng: với dung dịch NaHCO 3 giải phóng khí CO2; với etanol (dư) tạo thành D;đun nóng B với dung dịch NH3 tạo thành E. Thuỷ phân E tạo thành G, đun nóng G ở nhiệt độ khoảng1600C tạo thành F. Mặt khác, khi cho B phản ứng với khí NH3 (dư) cũng tạo thành F. Hãy viết cáccông thức cấu tạo của A, B, D, G, E và F.Câu 7 (2,5 điểm).1. Hợp chất 2,2,4-trimetylpentan (A) được sản xuất với quy mô lớn bằng phương pháp tổng hợpxúc tác từ C4H8 (X) với C4H10 (Y). A cũng có thể được điều chế từ X theo hai bước: thứ nhất, khicó xúc tác axit vô cơ, X tạo thành Z và Q; thứ hai, hiđro hoá Q và Z.a. Viết các phương trình phản ứng để minh họa và tên các hợp chất X, Y, Z, Q theo danh phápIUPAC.b. Ozon phân Z và Q sẽ tạo thành 4 hợp chất, trong đó có axeton và fomanđehit, viết cơ chế phảnứng.2. Cho sơ đồ các phản ứng sau: OH Cl HCHO H2O O A NaCN B C D1 + D 2 + E (s¶n phÈ phô) m OH - DMF Hãy viết công thức cấu tạo của A, B, C, D1, D2 và E. Biết E có công thức phân tử C19H22O5.Câu 8 (2,0 điểm).1. a. HSCH2CH(NH2)COOH (xistein) có các pKa: 1,96; 8,18; 10,28. Các c ...