Danh mục tài liệu

ĐỀ THI THỬ ĐH – Mã Đề 192

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.76 MB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tham khảo tài liệu đề thi thử đh – mã đề 192, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ THI THỬ ĐH – Mã Đề 192 ĐỀ THI THỬ ĐH – Mã Đề 192Bài 1 : Cho các chất: . Trật tự tăng dần tínhbazơ (theo chiều từ trái qua phải) của 5 chất trên làA.B.C. D.Bài 2 : Hợp chất hữu cơ X có mạch cacbon không phân nhánh, bậc nhất (chứa C, H, N), trong đónitơ chiếm 23,73% về khối lượng. Biết X tác dụng được với HCl với tỉ lệ số mol . Công thức phân tử của X là A. B. C. D.Bài 3 : Chiều tăng dần tính axit (từ trái qua phải) của 3 axit: là A. X, Y, Z B. X, Z, Y C. Z, X, Y D. Z, Y, XBài 4 : Từ ancol muốn chuyển hoá thành anđehit, xeton, axit cacboxylic có thể dùng A. phản ứng oxi hoá acol bậc I, bậc II bằng B. phản ứng khử ancol bậc I, bậc II bằngC. phản ứng oxi hoá ancol bậc I, bậc II bằngD. phân tử khử ancol bậc I, bậc II bằngBài 5 : Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy đượcdẫn vào bình đựng dung dịch dư thấy khối lượng bình tăng 12,4 gam. Khối lượng kếttủa tạo ra là A. 12,4 gam B. 10 gam C. 20 gam D. 28,183 gam Bài 6 : Để điều chế este phenyl axetat, người ta cho phenol tác dụng với chất nào sau đây trongmôi trường kiềm? A. B. C. D.Bài 7 : Trieste của glixerol (glixerin) với các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài khôngphân nhánh gọi là A. lipit B. protein C. gluxit D. polieste Bài 8 : Axit fomic có thể tác dụng với tất cả các chất trong dãy sau đặc, nóng. A. , dung dịch B. . C. Mg, dung dịch , dung dịch .D. Mg, dung dịch . Bài 9 : Cho hỗn hợp X gồm 2 anđehit là đồng đẳng kế tiếp tác dụng hết với dư thuđược hỗn hợp 2 ancol đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol này thu được 11 gam và 6,3 gam nước. Công thức phân tử của 2 anđehit này là A. B. C. D.Bài 10 : Cho 2,84 gam hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức A, B tác dụng vừa đủ với . Sauphản ứng thu được 4,6 gam chất rắn và bao nhiêu lít hiđro (đktc)? A. 2,24 lít B. 1,12 lítC. 1,792 lít D. 0,896 lít Bài 11 : Theo danh pháp IUPAC hợp chất có tên gọi là A. 3-metylbut-2-en-1-ol B. 2-metylbut-2-em-4-olC. pent-2-en-1-ol D. ancol isopent-2-en-1-ylicBài 12 : Có hai ống nghiêm mất nhãn chứa từng chất riêng biệt là dung dịch ancol but-1-ol(ancol butylic) và dung dịch phenol. Nếu chỉ dùng 1 hoá chất để nhận biết 2 chất trên thì hoáchất đó là A. nước B. dung dịch brom C. quỳ tím D. natri kim loạiBài 13 : Etanol bị tách nước ở đặc) thu được sản phẩm chính có công (xúc tácthức là A. B. C. D.Bài 14 : Khi đốt cháy 1 lít hiđrocacbon X cần 6 lít tạo ra 4 lít khí , X có thể làm mấtmàu dung dịch brom. Khi cho X cộng hợp với ta chỉ thu được 1 sản phẩm duynhất. Công thức cấu tạo của X là A. B. C. D.Bài 15 : Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam 1 anken A có t ỉ khối hơi so với hiđro là 28 thu được 8,96 lít (đktc). Cho A tác dụng với HBr chỉ cho 1 sản phẩm duy nhất. Công thức cấu tạo nàokhícủa A dưới đây là đúng? A.B.C. D.Bài 16 : Phát biểu nào sau đây chưa chính xác? A. Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hoá họcB. Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng công thức phân tửC. Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhauD. Sự xen phủ trục tạo thành liên kết , sự xen phủ bên tạo thành liên kết Bài 17 : Hỗn hợp X gồm 2 ankan liên tiếp có tỉ khối so với hiđro bằng 24,8. Công thức phân t ửcủa 2 ankan là A. B. C. D. Tất cả đều saiBài 18 : Hoà tan hoàn toàn 13,92 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm thuộc 2 chu k ì liên tiếp vào nướcthu được 5,9136 lít ở , 1 atm. Hai kim loại đó là A. B. C. D.Bài 19 : Cho 10 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm và 68,64% CO về thể tích đi qua 100 gamdung dịch thấy tách ra m gam kết tủa. Trị số của m bằng A. 8 gam. B. 10 gam.C. 12 gam. D. 6 gam. (đktc) hấp thụ hết vào 100ml dung dịch 0,7M, kết thúcBài 20 : Cho V lít khíthí nghiệm thu được 4 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 1,568 lítB. 1,568 lít và 0,896 lítC. 0,896 lít (không có thêm giá trị nào khác)D. 0,896 lít hoặc 2,24 lítBài 21 : Công thức của phèn chua, được dùng để làm trong nước làA.B.C. D.Bài 22 : Ngâm một thanh kim loại M có khối lượng 50 gam trong dung dịch . Sau phảnứng thu được 336 ml (đktc) và thấy khối lượng lá kim loại giảm 1,68% so với ban đầu. M làkim loại nào trong số các kim loại dưới đây? A. B. C. D.Bài 23 : Hoà tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp X gồm 2 muối khan vàonước. dung dịch thu được phản ứng hoàn toàn với1,58 gam trong môi trường axit dư. Thành phần % về khối lượng của trong X là A. 76% B. 38%C. 33% D. 62%Bài 24 : Sự phá huỷ kim loại hoặc hợp kim do tác dụng của môi trường xung quanh, được gọichung là A. sự ăn mòn kim loại B. sự ăn mòn hoá họcC. sự khử kim loại D. sự ăn mòn điện hoáBài 25 : Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch . Sau khi phản ứng kết thúc,lấy dinh sắt ra khỏi dung dịch rửa sạch nhẹ bằng nước cất và sấy khô rồi đem cân thấy khốilượng đinh sắt tăng 0,8 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch đã dùng là giátrị nào dưới đây? A. 0,05M B. 0,0625MC. 0,50M D. 0,625M tác dụng hoàn toàn với dung dịch đặc, dư. Thể tích khíBài 26 : Cho 15,8 gamthu được ở (đktc) là A. 4,8 lít B. 5,6 lít C. 0,56 lít D. 8,96 lítBài 27 : Hoà tan hoàn toàn 7,8 gam hỗn hợp bằng dung dịch dư. Sau phản ứng vàthấy khối lượng dung dịch tăng thâm 7,0 gam so với ban đầu. Số mol axit đã tham gia ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: