Danh mục tài liệu

Điều trị một số Ca lâm sàng

Số trang: 39      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.68 MB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

BN nam 53 tuổi, tiền căn ĐTĐ, nhập viện vì sốt. Cách nhập viện 36 giờ, BN lên cơn sốt, mệt mỏi kèm với ho đàm. Sau đò vài giờ BN lên cơn khó thở, ho và lừ đừ. BN bị đái tháo đường đã nhiều năm, trong vòng một năm nay, BN không đi khám BS lần nào. Khám thực thể, BN có tim nhanh và thở nhanh. HA 94/46 mmHg ( đo tư thế ngồi ), nhiệt độ 39,3 độ C. SaO2 88%. BN có rales và gõ đục ở đáy phổi P. X ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điều trị một số Ca lâm sàng Ca l©m sμngTrÎ trai 6 tuæiPhï mi m¾tPhï hai chi d−íi víi dÊu hiÖu godet (+)MÖt máiN«nTrÎ bÞ viªm häng 10 ngμy tr−íc ®ãB¹n sÏ kh¸m những gì? Đo HA ĐM vμo lóc nghØ víi băng HA thÝch hîp C©n bÖnh nh©n Thö n−íc tiÓu b»ng que thö Đo lượng nước tiểu 24 giờ Đái máu vi thể +++ Protêin niệu ++ Tăng cân +3kgHA 13/8, Kiểm tra 2 lần Thiểu vô niệu Bạn có chẩn đoán gì? * Phù * Cao HA * Thiểu vô niệu *Đái máu * Protein niệuViem hong 10 ngay truocVCTC sau nhiễm trùng Viêm cầu thận cấp sau nhiễm trùngNguyễn Thị Quỳnh Hương 1/5/2008Muc tieu1. Nam duoc sinh ly benh cua VCTC2. Ke duoc trieu chung lam sang va CLS cua VCTC3. Biet cac bien chung cua VCTC4. Biet cach dieu tri VCTC Đại cươngVCTC sau nhiễm trùng « cổ điểnVCTC và nhiễm trùng vi khuẩn Viêm thận của shunt, Viêm nội tâm mạc, Nung mủ sâu (bổ thể bình thường), Giang mai (HCTH bẩm sinh)VCTC và nhiễm ký sinh trùng Sốt rét, Sán đường tiêu hoáVCTC và nhiễm vi rút VG C (VCT tăng sinh màng), VG B (VCT ngoại màng), HIV VCTC sau nhiễm trùngTỷ lệ mắc không rõ nhưng rất thấp ở các nước đang phát triểnNhiễm trùng TMH (7 tới 15 ngày) hoặc da (3 tới 6 tuần)2 – 12 tuổi, nam/nữ=2Bệnh lý miễn dịch huyết thanh (CIC) nhưng cũng hoạt hoá con đường« alterne » của bổ thể bằng KN liên cầu gắn ở gian mạch Cơ chế bệnh sinh Nhiễm khuẩn PƯ KN-KT Viêm mao mạch Viêm mao mạch cầu thậnTăng tính thấm co mạch co mạch ở cầu thận Viêm xuất tiếtỨ Na và nước tăng sức cản thiếu máu cục tăng tính thấm giảm diện lọcở gian bào ngoại biên bộ ở thận màng đáy Tăng tiết renin HC, Pr niệu tăng Lọc cầu thận giảm Phù đái ít Ure tăng Suy tim cấp Hôn mê, co giật suy thận cấpVCTC tăng sinh nội mạch lan toả Bắt đầu đột ngột với: đái máu hằng định (đại thể hoặc vi thể). Protein niệu trung bình (1-2 g/24h) Phù và tăng cân do ứ đọng muối nước Tăng huyết áp Suy thận thoáng qua và không hằng địnhVCTC tăng sinh nội ngoại mạchVCT tăng sinh ổ: Tăng sinh tới 30-80% cầu thận trên tiêu bản, tăng sinh 50% thì tăng HA và suy thận sau nhiều năm tiến triển. TCLS: thường vô niệu nhiều ngày Đái máu kéo dài trên 6 tháng Protein niệu trên 1 g/ngày, kéo dài trên 6 thángVCTC tăng sinh nội mạch lan toả Bổ thể giảm hằng định và sớm ngay khi bắt đầu bệnh Biến chứng của ứ đọng muối nước: Co giật (do phu não), suy tim với phù phổi cấp Dạng không điển hình với đái máu vi thểVCTC tăng sinh nội ngoại mạchVCT tăng sinh lan toả: Tăng sinh trên 80% cầu thận trên tiêu bản TCLS: Protein niệu nhiều, HCTH tồn tại, tăng HA, suy thận ngay khi bắt đầu hoặc sau vài tuần, tiến triển dần đến suy thận giai đoạn cuối VCTC tăng sinh màngTCLS:HCTHĐái máu hằng địnhTăng HASuy thậnTiên lượng thường xấu Dấu hiệu lâm sàngBắt đầu đột ngộtThường gặp nhất: phù mặt và đái máu HCTH : gặp ở 40% các trường hợp(Đái máu, Protein niệu cao, Tăng HA, Suy thận và phù)Trong 50% trường hợp triệu chứng nghèo nàn → Đái máu vi thể, cao HACác triệu chứng kết hợp Mệt mỏi, đau thắt lưng, chán ăn, nôn Biến chứng: Phù phổi cấp,phù não XN CLSHC niệu và Protein niệu↑urê và créatinine máuCH50 và C3 giảmASLO ngày 0 và ngày 10Bệnh phẩm họng nếu có ổ nhiễm trùng tiềm tàng Chẩn đoán phân biệtBệnh BERGER Gặp 7-13 tuổi, thường ở trẻ trai Đái máu tái phát, đôi khi khởi phát bởi dấu hiệu nhiễm trùng. Đái máu +/- protein niệu, phù, cao HA, suy thận C3 bình thường, IgA tăng, sinh thiết thận có lắng đọng IgA. Tiến triển thuận lợi, đôi khi có thể gặp suy thận Chẩn đoán phân biệtHC Alport: Tổn thương thận và tai Xảy ra ở nam, thường chết ở độ tuổi 15- 30 vì suy thận. Nữ lành tínhvới đái máu vi thể, DT trội, liên kết X Đái máu có thể xhiện ngay khi đẻ Đái máu đại thể có thể gặp, đái máu vi thể tồn tại Protein niệu và suy thận C3 bình thường Điếc ...