Điều trị u màng não rãnh khứu qua nội soi tại Bệnh viện Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 475.49 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phẫu thuật nội soi qua mũi (EES) ngày càng được ứng dụng nhiều hơn để cắt bỏ các khối u màng não sàn sọ trên khắp thế giới. Tuy nhiên, vai trò của nó trong điều trị các khối u vùng rãnh khứu vẫn còn gây tranh cãi ở các nước có thu nhập trung bình thấp trong đó có Việt Nam. Nghiên cứu tiến cứu này nhằm mục đích đánh giá hiệu quả của phẫu thuật nội soi qua mũi đối với u màng não rãnh khứu và xác định các yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điều trị u màng não rãnh khứu qua nội soi tại Bệnh viện Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 ĐIỀU TRỊ U MÀNG NÃO RÃNH KHỨU QUA NỘI SOI TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH Trương Thanh Tình1, Phạm Thanh Bình1, Nguyễn Minh Anh1TÓM TẮT 17 viêm màng não gặp 2/12 trường hợp, viêm xoang Mục tiêu: Phẫu thuật nội soi qua mũi (EES) sau mổ 16,7% và không có trường hợp tử vong.ngày càng được ứng dụng nhiều hơn để cắt bỏ Kết luận: Phẫu thuật nội soi qua mũi điều trịcác khối u màng não sàn sọ trên khắp thế giới. các u màng não sàn sọ trước tương đối an toàn vàTuy nhiên, vai trò của nó trong điều trị các khối u hiệu quả, có thể thay thế phương pháp mổ mở sọvùng rãnh khứu vẫn còn gây tranh cãi ở các nước truyền thống khi lựa chọn bệnh phù hợp. Tuycó thu nhập trung bình thấp trong đó có Việt nhiên, biến chứng dò dịch não tủy và viêm màngNam. Nghiên cứu tiến cứu này nhằm mục đích não còn là mặt hạn chế của phương pháp này.đánh giá hiệu quả của phẫu thuật nội soi qua mũi Từ khóa: phẫu thuật nội soi qua mũi, u màngđối với u màng não rãnh khứu và xác định các não, rãnh khứuyếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật. Phương pháp: Từ tháng 01/2017 – tháng SUMMARY06/2023, có 12 bệnh nhân u màng não rãnh khứu TREATMENT OF OLFACTORYthỏa tiêu chuẩn chọn bệnh. Kết quả phẫu thuật GROOVE MENINGIOMAS BYnội soi được đánh giá bằng khám thần kinh, ENDOSCOPIC SURGERY ATkhám thị lực và và chụp cộng hưởng từ có tiêm UNIVERSITY MEDICAL CENTERthuốc tương phản theo dõi sau 3 tháng, 6 tháng, Objective: Endoscopic endonasal surgerysau đó ở các khoảng thời gian nhân đôi tiếp theo. (EES) is increasingly being applied for resection Kết quả: Đau đầu là triệu chứng lâm sàng of skull base lesions worldwide. However, thephổ biến nhất 67%, giảm thị lực 42%, thay đổi role of EES in the treatment of these tumors ishành vi 33%, động kinh 25%, mất mùi 16,7%. still controversial in low-middle incomeĐường kính u TB 3,3cm (từ 2,6cm - 4cm). Số ca countries including Vietnam. This prospectivelấy hết u là 11/12 ca (92%). U bao bọc các mạch study aims to investigate the effectiveness ofxung quanh được xác định là yếu tố quan trọng EES for meningiomas located in the olfactoryảnh hưởng đến tỷ lệ lấy hết u hoàn toàn. Đau đầu groove region and identify the factors that mayvà thay đổi hành vi cải thiện hoàn toan sau mổ. influence surgical outcomesCải thiện thị lực đạt 80%. Rò DNT sau mổ và Methods: From January 2017 to june 2023, 12 patients with olfactory groove meningiomas who met the inclusion criteria were enrolled.1 Bệnh Viện Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh Surgical outcomes were evaluated withChịu trách nhiệm chính: Trương Thanh Tình neurological examination, formal visual tests,ĐT: 0972501705 and magnetic resonance imaging with contrast atEmail: thanhtinh077@gmail.com 3-month, 6-month, 12-month follow-up, then atNgày nhận bài: 13/8/2023 subsequent doubling intervals.Ngày phản biện khoa học: 1/9/2023Ngày duyệt bài: 8/9/2023 121 HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXII Results: Clinical presentation included tiếp gốc u, giúp triệt mạch sớm nguồn nuôi u,headache 67% and was the most common không vén não, tăng khả năng lấy triệt để usymptoms; Visual impairment 42%, altered (Simpson 1), tăng khả năng giải ép giây thầnmental status 33%, seizure 25% and anosmia kinh thị[1,2,3,6,8]. Hiện vẫn chưa có đề tài16,7%. The mean mean tumor diameter was nghiên cứu hay báo cáo về vấn đề này tại3,3cm (range 2,6cm – 4cm). Gross total resection Việt Nam. Chúng tôi thực hiện đề tài này vớiwas achieved in 11 cases (92%). Encasement of mục tiêu đánh giá kết quả điều trị PT nội soisurrounding vessels were identified as significant qua mũi UMN rãnh khứu đồng thời khảo sátfactor affecting the GTR rate. Headache and các yếu tố liên quan kết quả điều trị phẫumental status was improved completely after thuậtsurgery. Visual improvement was observed in80% of patients who had preoperative visual II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUimpairment. Postoperative cerebrospinal fluid N ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điều trị u màng não rãnh khứu qua nội soi tại Bệnh viện Đại học Y Dược Tp. Hồ Chí Minh TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 ĐIỀU TRỊ U MÀNG NÃO RÃNH KHỨU QUA NỘI SOI TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC TP. HỒ CHÍ MINH Trương Thanh Tình1, Phạm Thanh Bình1, Nguyễn Minh Anh1TÓM TẮT 17 viêm màng não gặp 2/12 trường hợp, viêm xoang Mục tiêu: Phẫu thuật nội soi qua mũi (EES) sau mổ 16,7% và không có trường hợp tử vong.ngày càng được ứng dụng nhiều hơn để cắt bỏ Kết luận: Phẫu thuật nội soi qua mũi điều trịcác khối u màng não sàn sọ trên khắp thế giới. các u màng não sàn sọ trước tương đối an toàn vàTuy nhiên, vai trò của nó trong điều trị các khối u hiệu quả, có thể thay thế phương pháp mổ mở sọvùng rãnh khứu vẫn còn gây tranh cãi ở các nước truyền thống khi lựa chọn bệnh phù hợp. Tuycó thu nhập trung bình thấp trong đó có Việt nhiên, biến chứng dò dịch não tủy và viêm màngNam. Nghiên cứu tiến cứu này nhằm mục đích não còn là mặt hạn chế của phương pháp này.đánh giá hiệu quả của phẫu thuật nội soi qua mũi Từ khóa: phẫu thuật nội soi qua mũi, u màngđối với u màng não rãnh khứu và xác định các não, rãnh khứuyếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả phẫu thuật. Phương pháp: Từ tháng 01/2017 – tháng SUMMARY06/2023, có 12 bệnh nhân u màng não rãnh khứu TREATMENT OF OLFACTORYthỏa tiêu chuẩn chọn bệnh. Kết quả phẫu thuật GROOVE MENINGIOMAS BYnội soi được đánh giá bằng khám thần kinh, ENDOSCOPIC SURGERY ATkhám thị lực và và chụp cộng hưởng từ có tiêm UNIVERSITY MEDICAL CENTERthuốc tương phản theo dõi sau 3 tháng, 6 tháng, Objective: Endoscopic endonasal surgerysau đó ở các khoảng thời gian nhân đôi tiếp theo. (EES) is increasingly being applied for resection Kết quả: Đau đầu là triệu chứng lâm sàng of skull base lesions worldwide. However, thephổ biến nhất 67%, giảm thị lực 42%, thay đổi role of EES in the treatment of these tumors ishành vi 33%, động kinh 25%, mất mùi 16,7%. still controversial in low-middle incomeĐường kính u TB 3,3cm (từ 2,6cm - 4cm). Số ca countries including Vietnam. This prospectivelấy hết u là 11/12 ca (92%). U bao bọc các mạch study aims to investigate the effectiveness ofxung quanh được xác định là yếu tố quan trọng EES for meningiomas located in the olfactoryảnh hưởng đến tỷ lệ lấy hết u hoàn toàn. Đau đầu groove region and identify the factors that mayvà thay đổi hành vi cải thiện hoàn toan sau mổ. influence surgical outcomesCải thiện thị lực đạt 80%. Rò DNT sau mổ và Methods: From January 2017 to june 2023, 12 patients with olfactory groove meningiomas who met the inclusion criteria were enrolled.1 Bệnh Viện Đại Học Y Dược TP. Hồ Chí Minh Surgical outcomes were evaluated withChịu trách nhiệm chính: Trương Thanh Tình neurological examination, formal visual tests,ĐT: 0972501705 and magnetic resonance imaging with contrast atEmail: thanhtinh077@gmail.com 3-month, 6-month, 12-month follow-up, then atNgày nhận bài: 13/8/2023 subsequent doubling intervals.Ngày phản biện khoa học: 1/9/2023Ngày duyệt bài: 8/9/2023 121 HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXII Results: Clinical presentation included tiếp gốc u, giúp triệt mạch sớm nguồn nuôi u,headache 67% and was the most common không vén não, tăng khả năng lấy triệt để usymptoms; Visual impairment 42%, altered (Simpson 1), tăng khả năng giải ép giây thầnmental status 33%, seizure 25% and anosmia kinh thị[1,2,3,6,8]. Hiện vẫn chưa có đề tài16,7%. The mean mean tumor diameter was nghiên cứu hay báo cáo về vấn đề này tại3,3cm (range 2,6cm – 4cm). Gross total resection Việt Nam. Chúng tôi thực hiện đề tài này vớiwas achieved in 11 cases (92%). Encasement of mục tiêu đánh giá kết quả điều trị PT nội soisurrounding vessels were identified as significant qua mũi UMN rãnh khứu đồng thời khảo sátfactor affecting the GTR rate. Headache and các yếu tố liên quan kết quả điều trị phẫumental status was improved completely after thuậtsurgery. Visual improvement was observed in80% of patients who had preoperative visual II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUimpairment. Postoperative cerebrospinal fluid N ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Phẫu thuật nội soi qua mũi U màng não Khối u màng não sàn sọ Viêm màng nãoTài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 291 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 288 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 285 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 257 0 0 -
13 trang 229 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 226 0 0 -
5 trang 225 0 0
-
8 trang 222 0 0