Danh mục tài liệu

dinh dưỡng của vi sinh vật (tt)

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 133.05 KB      Lượt xem: 23      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Môi trường nuôi cấy là các cơ chất dinh dưỡng được pha chế nhân tạo nhằm đáp ứng cho yêu cầu sinh trưởng, phát triển và sản sinh các sản phẩm trao đổi chất của vi sinh vật. Môi trường dinh dưỡng dùng trong nghiên cứu vi sinh vật và trong quá trình sản xuất các sản phẩm của vi sinh vật. Môi trường dinh dưỡng là yếu tố quan trọng trong công nghiệp lên men, công nghiệp sinh tổng hợp nhờ vi sinh vật. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
dinh dưỡng của vi sinh vật (tt)13.3. MÔI TRƯỜNG NUÔI CẤY(Culture medium) Môi trường nuôi cấy là các cơchất dinh dưỡng được pha chế nhântạo nhằm đáp ứng cho yêu cầu sinhtrưởng, phát triển và sản sinh cácsản phẩm trao đổi chất của vi sinhvật. Môi trường dinh dưỡng dùngtrong nghiên cứu vi sinh vật vàtrong quá trình sản xuất các sảnphẩm của vi sinh vật. Môi trườngdinh dưỡng là yếu tố quan trọngtrong công nghiệp lên men, côngnghiệp sinh tổng hợp nhờ vi sinhvật.13.3.1. Nguyên tắc pha chế môitrường nuôi cấy 1) Chọn các chất dinh dưỡngthích hợp: Nói chung môi trườngdinh dưỡng cần đáp ứng các nhucầu của vi sinh vật về nguồn C,nguồn N, nguồn muối khoáng,nguồn nhân tố sinh trưởng và nước.Vì loại hình dinh dưỡng của vi sinhvật là phức tạp, các vi sinh vật khácnhau có những yêu cầu khônggiống nhau về các chất dinh dưỡngcho nên có rất nhiều công thức phachế môi trường nuôi cấy. “SáchDanh lục môi trường nuôi cấy” (ACompilation of Culture Media)xuất bản từ năm 1930 cũng đã ghitới trên 2500 loại môi trường nuôicấy khác nhau. Môi trường nuôi cấy vi sinh vậttự dưỡng hoàn toàn pha chế từ cáchợp chất vô cơ. Ví dụ để nuôi cấyvi khuẩn Thiobacillus thiooxidansgồm có các thành phần như sau(g/l): (NH4)2SO4 -0.4;MgSO4.7H2O - 0,5; FeSO4 - 0,01;KH2PO4 - 4; CaCl2 - 0,25; S- 10;pH: 7,0, khử trùng ở 121° C trong20 phút. Các vi khuẩn này sử dụngCO2 trong không khí (hay hòa tantrong nước) để cung cấp nguồncarbon. Với các vi sinh vật tựdưỡng quang năng ngoài việc cungcấp các chất dinh dưỡng cần tiếtcòn cần chiếu sáng để cung cấpnăng lượng cho chúng. Đối với visinh vật dị dưỡng cần cung cấp chấthữu cơ và nhu cầu dinh dưỡng củacác nhóm khác nhau là rất khácnhau. Để nuôi cấy vi khuẩnEscherichia coli có thể dùng môitrường khá đơn giản sau đây (g/l):Glucose - 5; NH4H2PO4- 1;MgSO4.7H2O - 0,2; K2HPO4 - 1;NaCl - 5; pH: 7,0-7,2, khử trùng ở °112 C trong 30 phút. Nhưngcũngcó những vi khuẩn dị dưỡngyêu cầu những môi trường nuôi cấyrất phức tạp. Ví dụ vi khuẩnLactobacillus bifidus cần môitrường sau đây (trong 1 lít môitrường đậm đặc gấp đôi) :K2HPO4 - 5g; Na-Acetat - 50g; NZCase Peptone- 10g; Lactose- 70g;Alanin, Cystin, Tryptophan- mỗiloại 0,4g; Asparagin- 0,2g;Xanthin, Adenin, Guanin, Uracin -mỗi loại 0,02g; Dung dịch Muối B-10ml; Pyridoxin-HCl - 2,4mg ;Tiamin-HCl - 0,4mg; Riboflavin-0,4mg; Acid nicotinic- 1,2mg; Ca-Pentotenat - 0,8mg ; Biotin- 8,0mcg (microgram); Acid folic- 20mcg; Acid p-aminobenzoic- 20mcg; Tween 80 - 1g. Điều chỉnhpH đến 6,8. Thêm bằng thao tác vôtrùng 100ml dung dịch Acidascorbic 1% đã lọc qua nến lọc vikhuẩn. Điều chỉnh đến pH 6,5. Lạithêm bằng thao tác vô trùng Sữangười đã loại kem sao cho nồng độđạt được là 2%. Dung dịch Muối Bcó thành phần như sau (g/l):MgSO4.7H2O-10; FeSO4.7H2O-0,5;NaCl-0,5; MnSO4.2H2O- 0,337. Thông thường để thay cho cácnhân tố sinh trưởng người tathường dùng Peptone (thay chotừng aminoacid) và cao nấm men(thay cho các nhân tố sinh trưởng).Môi trường thường dùng để nuôicấy các vi khuẩn dị dưỡng là Môitrường Cao thịt-Pepton với thànhphần như sau (g/l): Cao thịt (Beefextract) - 5; Peptone- 10; NaCl- 5;pH: 7,0-7,2; khử trùng ở 121° Ctrong 20 phút. Môi trường để nuôicấy vi khuẩn Brevibacterium spp.có thành phần như sau (g/l): Caonấm men (Yeast extract)-10;Glucose- 20; CaCO3 - 20. Người ta chia môi trường nuôicấy thành nhiều loại khác nhau.Vietsciences- Nguyễn Lân Dũng& Bùi Thị Việt Hà

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: