DINH DƯỠNG KHOÁNG VÀ NITƠ CỦA THỰC VẬT
Số trang: 4
Loại file: doc
Dung lượng: 4.00 KB
Lượt xem: 26
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu tham khảo về các chất và thành phần, vai trò sinh lý của các chất đó trong cây
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DINH DƯỠNG KHOÁNG VÀ NITƠ CỦA THỰC VẬT/storage/tailieu/files/source/20100414/nguyentainang1610/chuong_5_khoang_tt_2179.docTT 1 Chương 5 DINH DƯỠNG KHOÁNG VÀ NITƠ CỦA THỰC VẬT 5.1 Hàm lượng các nguyên tố khoáng trong cây Các nguyên tố đa lượng Nguyên tố vi lượng > 0,01% khối lượng chất khô < 0,001% khối lượng khô C, H, N, O, K, S, P, Ca. Mg, Fe, Si, Na. Mn, Cu, Zn, Co, B, Cl5.2 Thành phần, vai trò sinh lý của các chất khoáng và vitamin 5.2.1Nguyên tố đa lượngNguyên tố Hàm lượng - Vai trò Triệu chứng Photpho 0,2% Khi thiếu photpho trên lá có màu Photpho tham gia vào thành phần lục nhạt xen các vệt màu nâu sẫm của protein, acid nucleic, photpho hay màu đồng thau. Lá cây nhỏ và lipit, este photphat của các đường, dài hơn, cây ngừng sinh trưởng và tham gia trong các chất trao đổi trái chín muộn. năng lượng như ATP, NAD+ Trong trường hợp đó tốc độ hút oxy trong cây bị giảm, hoạt tính enzym trong hô hấp bị thay đổi. Các hợp chất photpho hưũ cơ và polysacarit bị phân giải, ngưng trệ sự tổng hợp protein và nucleotit tự do. Thời kỳ cây mẫn cảm với sự thiếu photpho là giai đoạn cây mầm và cây non. Lưu 0,2 – 1,0% Thiếu lưu huỳnh sẽ ức chế sự huỳnh Lưu huỳnh trong phân tử protein tổng hợp các acid amin và các và trong các chuỗi polypeptit protein chứa lưu huỳnh, giảm (nhóm SH) hay các cầu nối S – S cường độ quang hợp, giảm tốc độ trong xistein. coenzym A, một số sinh trưởng của cây, nếu thiếu vitamin (acid lipoic, biotin, nghiêm trọng, sinh tổng hợp diệp tiamin), trong các phytonxit thực lục bị phá hoại, cơ thể bị phân vật giải. Đói lưu huỳnh lá cây có màu xanh nhạt và hoá vàng, xuất hiện từ lá non. Kali 0,5 – 1,2% Thiếu kali lá hoá vàng từ dưới lên tác dụng tới tính chất hoá keo của (từ lá già đến lá non), mép lá, đỉnh tế bào chất. Kali có tác dụng giữ lá hoá nâu, có thể xuất hiện vệt nước, tăng khả năng chịu hạn, đỏ màu gỉ sắt sau đó phần này bị 1/storage/tailieu/files/source/20100414/nguyentainang1610/chuong_5_khoang_tt_2179.docTT 2 chịu rét cho cây trồng trong thời huỷ hoại. Giảm kali trong cây sẽ kỳ hạn hay lạnh, chịu bệnh. Tích làm giảm dòng chất đồng hóa, luỹ các monosacarit, các cellulose, giảm năng suất quang hợp. Hoạt hemicellulose và các chất pectin. động tượng tầng giảm, giảm bề Giúp cây cứng tránh lốp đổ. dày vách tế bào, ức chế qúa trình phân bào, ức chế pha sinh trưởng kéo dài của tế bào và toàn bộ sinh trưởng của cây. Canci 5 - 30mg/1g chất khô Rễ bị hư, xuất hiện tế bào nhiều Tham gia vào tính hoá keo, vận nhân, lá bị thối động của CNS. Anh hưởng lên cấu trúc và tính thấm của màng tế bào, điện sinh học. Magiê 0,02 – 3,1% Giảm sự hình thành diệp lục, xuất Trong cấu trúc diệp lục, tham gia hiện vệt màu lục nhạt sau chuyển trong phản ứng photphorin hóa qua vàng dọc gân lá, mép lá vàng, da cam rồi đỏ sẫm. Sắt Trong các hợp chất hem Trên lá xuất hiện vệt vàng, lá rụng. Tham gia trong các chuỗi truyền điện tử, tham gia vào qúa trình hình thành diệp lục5.2.2 Các nguyên tố vi lượng, vitamin (20 loại) • Kẽm: Vai trò đầu tiên tìm thấy quan hệ của Zn trong sự tổng hợp auxin, khicây được bón thêm Zn làm tăng hàm lượng auxin. Thiếu Zn còn ảnh hưởng tới sự tổnghợp các vitamin B1, B6 là những chất tham gia vào qúa trình tổng hợp triptofan. Zn làm tăng hoạt tính của gi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
DINH DƯỠNG KHOÁNG VÀ NITƠ CỦA THỰC VẬT/storage/tailieu/files/source/20100414/nguyentainang1610/chuong_5_khoang_tt_2179.docTT 1 Chương 5 DINH DƯỠNG KHOÁNG VÀ NITƠ CỦA THỰC VẬT 5.1 Hàm lượng các nguyên tố khoáng trong cây Các nguyên tố đa lượng Nguyên tố vi lượng > 0,01% khối lượng chất khô < 0,001% khối lượng khô C, H, N, O, K, S, P, Ca. Mg, Fe, Si, Na. Mn, Cu, Zn, Co, B, Cl5.2 Thành phần, vai trò sinh lý của các chất khoáng và vitamin 5.2.1Nguyên tố đa lượngNguyên tố Hàm lượng - Vai trò Triệu chứng Photpho 0,2% Khi thiếu photpho trên lá có màu Photpho tham gia vào thành phần lục nhạt xen các vệt màu nâu sẫm của protein, acid nucleic, photpho hay màu đồng thau. Lá cây nhỏ và lipit, este photphat của các đường, dài hơn, cây ngừng sinh trưởng và tham gia trong các chất trao đổi trái chín muộn. năng lượng như ATP, NAD+ Trong trường hợp đó tốc độ hút oxy trong cây bị giảm, hoạt tính enzym trong hô hấp bị thay đổi. Các hợp chất photpho hưũ cơ và polysacarit bị phân giải, ngưng trệ sự tổng hợp protein và nucleotit tự do. Thời kỳ cây mẫn cảm với sự thiếu photpho là giai đoạn cây mầm và cây non. Lưu 0,2 – 1,0% Thiếu lưu huỳnh sẽ ức chế sự huỳnh Lưu huỳnh trong phân tử protein tổng hợp các acid amin và các và trong các chuỗi polypeptit protein chứa lưu huỳnh, giảm (nhóm SH) hay các cầu nối S – S cường độ quang hợp, giảm tốc độ trong xistein. coenzym A, một số sinh trưởng của cây, nếu thiếu vitamin (acid lipoic, biotin, nghiêm trọng, sinh tổng hợp diệp tiamin), trong các phytonxit thực lục bị phá hoại, cơ thể bị phân vật giải. Đói lưu huỳnh lá cây có màu xanh nhạt và hoá vàng, xuất hiện từ lá non. Kali 0,5 – 1,2% Thiếu kali lá hoá vàng từ dưới lên tác dụng tới tính chất hoá keo của (từ lá già đến lá non), mép lá, đỉnh tế bào chất. Kali có tác dụng giữ lá hoá nâu, có thể xuất hiện vệt nước, tăng khả năng chịu hạn, đỏ màu gỉ sắt sau đó phần này bị 1/storage/tailieu/files/source/20100414/nguyentainang1610/chuong_5_khoang_tt_2179.docTT 2 chịu rét cho cây trồng trong thời huỷ hoại. Giảm kali trong cây sẽ kỳ hạn hay lạnh, chịu bệnh. Tích làm giảm dòng chất đồng hóa, luỹ các monosacarit, các cellulose, giảm năng suất quang hợp. Hoạt hemicellulose và các chất pectin. động tượng tầng giảm, giảm bề Giúp cây cứng tránh lốp đổ. dày vách tế bào, ức chế qúa trình phân bào, ức chế pha sinh trưởng kéo dài của tế bào và toàn bộ sinh trưởng của cây. Canci 5 - 30mg/1g chất khô Rễ bị hư, xuất hiện tế bào nhiều Tham gia vào tính hoá keo, vận nhân, lá bị thối động của CNS. Anh hưởng lên cấu trúc và tính thấm của màng tế bào, điện sinh học. Magiê 0,02 – 3,1% Giảm sự hình thành diệp lục, xuất Trong cấu trúc diệp lục, tham gia hiện vệt màu lục nhạt sau chuyển trong phản ứng photphorin hóa qua vàng dọc gân lá, mép lá vàng, da cam rồi đỏ sẫm. Sắt Trong các hợp chất hem Trên lá xuất hiện vệt vàng, lá rụng. Tham gia trong các chuỗi truyền điện tử, tham gia vào qúa trình hình thành diệp lục5.2.2 Các nguyên tố vi lượng, vitamin (20 loại) • Kẽm: Vai trò đầu tiên tìm thấy quan hệ của Zn trong sự tổng hợp auxin, khicây được bón thêm Zn làm tăng hàm lượng auxin. Thiếu Zn còn ảnh hưởng tới sự tổnghợp các vitamin B1, B6 là những chất tham gia vào qúa trình tổng hợp triptofan. Zn làm tăng hoạt tính của gi ...
Tài liệu có liên quan:
-
176 trang 295 3 0
-
14 trang 122 0 0
-
46 trang 108 0 0
-
Tổng hợp nano ZnO sử dụng làm điện cực âm trong nguồn điện bạc - kẽm
5 trang 60 0 0 -
Đề thi môn Hoá học (Dành cho thí sinh Bổ túc)
3 trang 50 0 0 -
11 trang 48 0 0
-
13 trang 47 0 0
-
Báo cáo thực tập chuyên đề Vật liệu Ruby Al2O3 : Cr3+ nhâm tạo
25 trang 47 0 0 -
Bài thuyết trình: Tìm hiểu quy trình sản xuất gelatine từ da cá và ứng dụng gelatine
28 trang 46 0 0 -
34 trang 43 0 0