Tên chung quốc tế: Dithranol. Mã ATC: D05A C01. Loại thuốc: Thuốc chống vảy nến, dùng ngoài. Dạng thuốc và hàm lượng Mỡ dithranol: Dithranol trong vaselin vàng; nồng độ thường dùng là 0,1% và 1% dithranol; tuýp 25 g. Bột nhão dithranol: Dithranol trong bột nhão kẽm oxyd và acid salicylic; nồng độ thường dùng là 0,1 và 1% dithranol. Kem dithranol: 0,1%, 0,25%, 0,5% dithranol trong tá dược trộn lẫn được với nước; tuýp 50 g. Dược lý và cơ chế tác dụngDithranol là một trong những tác nhân chọn lựa đầu tiên để điều trị bệnh...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Dithranol DithranolTên chung quốc tế: Dithranol.Mã ATC: D05A C01.Loại thuốc: Thuốc chống vảy nến, dùng ngoài.Dạng thuốc và hàm lượngMỡ dithranol: Dithranol trong vaselin vàng; nồng độ thường dùng là 0,1%và 1% dithranol; tuýp 25 g.Bột nhão dithranol: Dithranol trong bột nhão kẽm oxyd và acid salicylic;nồng độ thường dùng là 0,1 và 1% dithranol.Kem dithranol: 0,1%, 0,25%, 0,5% dithranol trong tá dược trộn lẫn được vớinước; tuýp 50 g.Dược lý và cơ chế tác dụngDithranol là một trong những tác nhân chọn lựa đầu tiên để điều trị bệnh vảynến mạn tính vì dithranol khôi phục mức tăng sinh và sừng hóa bình thườngcủa tế bào biểu bì, bằng cách giảm hoạt động gián phân của quá trình tăngsản biểu bì. Thuốc cũng ức chế sự chuyển hóa của enzym.Dithranol là một phân tử đặc biệt ưa lipid, liên kết với màng tế bào trongvòng vài phút, và bị oxy hóa trên da thành chất chuyển hóa không có tácdụng.Dithranol được hấp thu qua da, tuy nhiên sự hấp thu khá thấp.Chỉ địnhBệnh vảy nến bán cấp và mạn tính.Chống chỉ địnhTiền sử mẫn cảm với dithranol.Ðỏ da toàn thân.Bệnh vẩy nến cấp hoặc vẩy nến mụn mủ toàn thân, typ Zumbusch, viêm da.Thận trọngPhải dùng cẩn thận dithranol ở những chỗ nếp gấp da, trên mặt, ở bộ phậnsinh dục và không bôi gần mắt, vì gây kích ứng nghiêm trọng. Bôi thuốcxong phải rửa tay. Thuốc để lại vết màu trên da, tóc, một vài loại vải, chấtdẻo và men, nhưng các vết trên da, tóc sẽ mất khi ngừng điều trị.Thời kỳ mang thaiDithranol có thể được hấp thu toàn thân. Chưa có các nghiên cứu trên độngvật và người mang thai.Thời kỳ cho con búChưa có tài liệu nói về dithranol tiết vào sữa và các tai biến trên người. Tuynhiên, dithranol có thể được hấp thu toàn thân, nên phải dùng dithranol thậntrọng với người cho con bú.Tác dụng không mong muốn (ADR)Dithranol có thể gây cảm giác bỏng rát, đặc biệt quanh vùng da có thươngtổn. Người bệnh da trắng dễ mẫn cảm hơn người da sẫm màu. Dithranol kíchứng mắt và các niêm mạc.Thường gặp, ADR > 1/100Nhuộm màu da (tím nâu), thường từ trung bình đến nặng, song ít khi phảingừng điều trị.Kích ứng da và viêm da (các phản ứng nghiêm trọng làm đỏ da, gây cảmgiác nóng, đau và sưng tấy).Hiếm gặp, ADR < 1/1000 Dị ứng (ban da).Chú ý: Nếu vô ý để thuốc dây vào mắt, có thể bị viêm kết mạc, hoặc viêmgiác mạc hoặc mờ đục giác mạc.Hướng dẫn cách xử trí ADRBôi một lớp mỏng chế phẩm dithranol trên vùng da bị bệnh vào ban đêm vàrửa sạch vào buổi sáng, tránh để dithranol tiếp xúc với da lành và vùng da bịthương (rách) hoặc viêm.Rửa tay kỹ sau khi dùng thuốc.Ðiều trị khởi đầu với chế phẩm 0,1% dithranol. Dạng kem dithranol ítnhuộm màu khăn tắm, quần áo đồ vải... hơn dạng mỡ. Nhiều tuần sau khingừng điều trị, da và tóc sẽ hết bị nhuộm màu. Một tiêu chuẩn để xác địnhnồng độ tối ưu khi dùng là xuất hiện hồng ban trên da lành kề bên tổnthương. Khi hồng ban xuất hiện, liều lượng, số lần bôi và/hoặc thời gianđiều trị phải giảm. Một khi đã đạt được nồng độ tối ưu, có thể bôi vaselintrên da lành quanh tổn thương để bảo vệ trước khi bôi dithranol để giảmthiểu kích ứng.Liều lượng và cách dùngDùng dithranol điều trị bệnh vảy nến bán cấp và mạn theo một trong haicách sau:Ðiều trị thông thường bắt đầu bôi thuốc mỡ hay bột nhão chứa 0,1%dithranol (0,05% đối với người da rất trắng), để trong một vài giờ. Tăng dầnnồng độ thuốc nếu cần tới 0,5%, đôi khi tới 1% và thời gian tiếp xúc có thểlâu qua đêm hoặc lâu hơn. Thuốc bôi mỏng và đúng chỗ tổn thương. Khiđiều trị ban đầu, nếu tổn thương lan rộng hoặc bị kích ứng mạnh, có thể phảigiảm nồng độ dithranol hoặc số lần bôi thuốc, nếu cần, phải ngừng điều trị.Sau mỗi thời gian điều trị, người bệnh phải tắm để loại bỏ dithranol còn dưlại.Ðối với liệu pháp tiếp xúc ngắn: Sử dụng liệu pháp tiếp xúc ngắn là mộtcách để giảm tác dụng nhuộm màu biểu bì trong khi vẫn giữ được hiệu quảđiều trị. Thường bôi thuốc lên tổn thương từ 10 đến 30 phút, có thể lâu tới60 phút hàng ngày sau đó rửa sạch. Nồng độ thuốc dùng thường tăng dần từ0,1% tới 2% nhưng nồng độ tới 5% đã được dùng. Vùng da lành xung quanhphải được bôi vaselin để bảo vệ.Bôi da đầu: Da đầu cũng có thể điều trị bằng dithranol, tuy người có tóc màusáng có thể bị biến màu; các thuốc mỡ cứng không phù hợp với da đầu và 1thuốc mỡ chứa thuốc bôi dẻo tạo nhũ tương và 1 thuốc làm ẩm nhưpolysorbat 20 (Tween 20) là tá dược tốt hơn đối với dithranol, chất nàyđược dùng với nồng độ từ 0,2 hoặc 0,4%. Lựa chọn thuốc gội đầu khôngquan trọng; nhiều dịch rửa sạch có hiệu quả để làm sạch vảy và thuốc mỡ cũ.Ðiều trị bệnh vẩy nến phải được thực hiện đến khi da hoàn toàn sạch tổnthương. Có thể phải cần đến các liệu trình gián đoạn để duy trì đáp ứng.Tương tác thuốcDithranol phối hợp với bất kỳ thuốc nào sau đây cũng gây tương tác:Các thuốc gây mẫn cảm với ánh sáng có thể gây tăng tác dụng mẫn cảm vớiánh sáng.Thêm acid ascorbic (vitamin C) hoặc acid oxalic có thể làm tăng độ ổn địnhcủa dithranol.Ðộ ổn định bảo quảnÁnh sáng và ẩ m sẽ làm mất tác dụng của dithranol, vì vậy phải bảo quản ởnhiệt độ phòng, không quá 250C, tránh nóng ẩ m và ánh sáng trực tiếp. Kem,thuốc mỡ, bột nhão dithranol phải bảo quản trong hộp kín tránh ánh sáng.Tương kỵCác chất oxy hóa mạnh, ánh sáng, độ ẩm.Quá liều và xử tríKhi bắt đầu điều trị, nếu thấy kích ứng nghiêm trọng, ví dụ: nóng bỏng, mọcmụn mủ, cảm giác bỏng rát thì phải giảm liều hoặc ngừng dùng thuốc ngaynếu cần thiết. ...
Dithranol
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 132.89 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
dược học thuốc y học tài liệu về thuốc hoạt tính y dược các loại thuốc thông thườngTài liệu có liên quan:
-
Một số dấu hiệu bất thường khi dùng thuốc
5 trang 189 0 0 -
Y học cổ truyền kinh điển - sách Tố Vấn: Thiên 4 : KIM QUĨ CHÂN NGÔN LUẬN
5 trang 57 0 0 -
Y học cổ truyền kinh điển - sách Tố Vấn: Thiên 31: NHIỆT BỆNH
5 trang 55 0 0 -
Y học cổ truyền kinh điển - sách Linh Khu: THIÊN 63: NGŨ VỊ LUẬN
4 trang 55 0 0 -
Y học cổ truyền kinh điển - sách Tố Vấn: Thiên 2 : TỨ KHÍ ĐIỀU THẦN LUẬN
5 trang 54 0 0 -
7 trang 48 0 0
-
5 trang 40 0 0
-
5 trang 38 0 0
-
5 trang 36 0 0
-
Section V - Drugs Affecting Renal and Cardiovascular Function
281 trang 34 0 0