Danh mục tài liệu

Giải nhanh bài toán hóa học bằng phương pháp 'sơ đồ đường chéo'

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 152.21 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Với hình thức thi trắc nghiệm khách quan, trong một khoảng thời gian tương đối ngắn học sinh phải giải quyết một số lượng câu hỏi và bài tập khá lớn (trong đó bài tập toán chiếm một tỉ lệ không nhỏ). Do đó việc tìm ra các phương pháp giúp giải nhanh bài toán hóa học có một ý nghĩa quan trọng. Bài toán trộn lẫn các chất với nhau là một dạng bài hay gặp trong chương trình hóa học phổ thông. Ta có thể giải bài tập dạng này theo nhiều cách khác nhau, song cách...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giải nhanh bài toán hóa học bằng phương pháp “sơ đồ đường chéo” Giải nhanh bài toán hóa học bằng phương pháp “sơ đồ đường chéo” Tạp chí Hóa Học và Ứng dụng, số 7 (67) / 2007 Lê Phạm Thành Giáo viên truongtructuyen.vn Với hình thức thi trắc nghiệm khách quan, trong Hướng dẫn giải:một khoảng thời gian tương đối ngắn học sinh phảigiải quyết một số lượng câu hỏi và bài tập khá lớn Áp dụng công thức (1):(trong đó bài tập toán chiếm một tỉ lệ không nhỏ). m1 | 15 25 | 10 1 Đáp án A.Do đó việc tìm ra các phương pháp giúp giải m2 |45 25| 20 2nhanh bài toán hóa học có một ý nghĩa quan trọng. Bài toán trộn lẫn các chất với nhau là một dạng Ví dụ 2. Để pha được 500 ml dung dịch nướcbài hay gặp trong chương trình hóa học phổ thông. muối sinh lí (C = 0,9%) cần lấy V ml dung dịchTa có thể giải bài tập dạng này theo nhiều cách NaCl 3%. Giá trị của V là:khác nhau, song cách giải nhanh nhất là “phương A. 150 B. 214,3 C. 285,7 D. 350pháp sơ đồ đường chéo”. Hướng dẫn giải: Nguyên tắc: Trộn lẫn 2 dung dịch : Ta có sơ đồ: V1(NaCl) 3 |0 - 0,9| Dung dịch 1 : có khối lượng m1, thể tích V1, 0,9nồng độ C1 (C% hoặc CM), khối lượng riêng d1. V2(H2O) 0 |3 - 0,9| Dung dịch 2 : có khối lượng m2, thể tích V2, 0,9 V1 500 150 (ml) Đáp án A.nồng độ C2 (C2 > C1), khối lượng riêng d2. 2,1 0,9 Dung dịch thu được có m = m1 + m2, V = V1 + V2,nồng độ C (C1 < C < C2), khối lượng riêng d. Phương pháp này không những hữu ích trong Sơ đồ đường chéo và công thức tương ứng với việc pha chế các dung dịch mà còn có thể áp dụngmỗi trường hợp là : cho các trường hợp đặc biệt hơn, như pha một chất a) Đối với nồng độ % về khối lượng: rắn vào dung dịch. Khi đó phải chuyển nồng độm1 C1 |C2 - C| m1 | C2 C | của chất rắn nguyên chất thành nồng độ tương ứng C → (1) với lượng chất tan trong dung dịch.m2 C2 |C1 - C| m2 | C1 C | Ví dụ 3. Hòa tan 200 gam SO3 vào m gam dung b) Đối với nồng độ mol/lít: dịch H2SO4 49% ta được dung dịch H2SO4 78,4%.V 1 C1 |C2 - C| V1 | C2 C | Giá trị của m là: C → (2)V 2 C2 |C1 - C| V2 | C1 C | A. 133,3 B. 146,9 C. 272,2 D. 300,0 c) Đối với khối lượng riêng: Hướng dẫn giải: Phương trình phản ứng: SO3 + H2O H2SO4V1 d1 |d2 - d| V1 | d2 d | d → (3) 98 100 V2 | d1 d | 100 gam SO3 → 122,5 gam H2SO4V2 d2 |d1 - d| 80 Nồng độ dung dịch H2SO4 tương ứng: 122,5% Khi sử dụng sơ đồ đường chéo ta cần chú ý: Gọi m1, m2 lần lượt là khối lượng SO3 và dung *) Chất rắn coi như dung dịch có C = 100% dịch H2SO4 49% cần lấy. Theo (1) ta có: *) Dung môi coi như dung dịch có C = 0% m1 | 49 78,4 | 29,4 *) Khối lượng riêng của H2O là d = 1 g/ml m 2 | 122,5 78,4 | 44,1 Sau đây là một số ví dụ sử dụng phương pháp 44,1đường chéo trong tính toán pha chế dung dịch. m2 200 300 (gam) Đáp án D. 29,4 Dạng 1: Tính toán pha chế dung dịch Ví dụ 1. Để thu được dung dịch HCl 25% cần Điểm lí thú của sơ đồ đường chéo là ở chỗlấy m1 gam dung dịch HCl 45% pha với m2 gam phương pháp này còn có thể dùng để tính nhanhdung dịch HCl 15%. Tỉ lệ m1/m2 là: kết quả của nhiều dạng bài tập hóa học khác. Sau đây ...