Phần 2 giáo trình "Động vật học không xương sống" trình bày đặc điểm chung, hệ thống phân loại, nguồn gốc tiến hóa của ngành thân mềm, ngành da gai, phát triển tiến hóa của động vật và nội dung thực hành. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Động vật học không xương sống: Phần 2Chương X NGÀNH THÂN MỂM (MOLLUSCA) Sơ đồ bên cạnh lấy từ cuốn Độngvật học của Hickman, Roberts và Larson,2001. Qua hình vẽ có thể hình dung đươccác ỉởp của ngành Thàn mềm với sựphong phú của chúng (tính bằng số !oài)qua các thời kì địa chất và quan hệ phàtsinh giữa chúng. Sự đa dạng về hinh thài và cáchsống của càc lớp trong ngành khiến ta bànkhoàn tự hỏi cơ sỏ nào đâ hên kết chúnglại trong một ngành Động vật? Phải chàngmột sồ cơ quan có số lượng lởn và sắpxếp đều đặn theo chiều dọc của cơ thể(như mang, dày thần kinh, tấm vỏ...} còngặp ỏ một số nhóm thân mềm là dấu vếtcủa một tồ tiên phàn đốt? Có hoặc khôngcô vỏ; vỏ 1 tấm hay nhiều tấm: cơ thổ đốixứng hai bẽn hay không đối xứĩìg. Đãcđiểm nào là cùa tồ tiên Thàn mềm? Thânmềm giữ vai trò gì trong càc hệ sinh thàivà đối với con người? Chương này sẽ góp ỉhém dẫn liệug i ú p c á c b ạ n trả /ờ/ c á c c à u h ỏ ị trén.Mục tiêu • Nêu được sơ đồ cấu tạo của cơ thể thân mềm vàcác biến dạng của sơ đổ đó gắn vớicáchsống của đại diện các lớp trong ngành Thân rììểm. • Chứng in ỉĩih được mối quan hệ giíra Thân ỉTiềm và Giun đốt thỏng qua giải phẫu so sámcấu tạo cơ thể và đặc diểriì phát triển của thân mềm. • Lí giải được sơ đổ câu tạo cơ thể cùa chàn bụng và nêu được mốiquan hệ phát sinh củacác nhóm chân bụng. • Giải thích được hiện tượng mất đối xứng của cơ thể phán lớn chân bụng và hệ quả của nótrên vị trí phải trái và trước sau của một số cơ quan ở các nhóm chàn bụng. • Lí giải được nguyên ií hình thành ngoe trai và cơ sở cửa nghé nuôi trai lấy ngọc. • Nêu được số phân của chiếc vỏ ở Chân đẩu. • Chứng minh bằng ví dụ vai trờ của thân ỉnềm trong các hệsinh thái ởnước và ở cạn và vaitrò của chúng đối với con người. • Xếp được vào các lớp và các bộ các loài ốc, các loài trai và mực thường gặp. Từ đó suy racác đặc điểm cơ bản của từng loài. 239I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THÂN MỂM1.1. Đầu, chàn, thân và áo Cơ thể vôn có đôi xứng hai bên tuy phần lớn ôc có cơ t h ể mât đôi xứng. Cơ thết h â n mềm th ư ờ n g có 3 p h ầ n : Đ ầu, ch ă n và th â n . Bò viền p h ầ n t h â n kéo dài t h à n hvạt áo. Bò v ạ t áo t h ư ờ n g ti ế t vỏ đá vôi bọc ngoài cơ thể. Khoan g trôVig giữa vạt áo vàcác p h ầ n k hác củ a cđ t h ể là k h o a n g áo. Tro ng k h o a n g áo th ư ờ n g cócđ q u a n hô h ấ p(mang hoặc phổi), một vài giác quan, lỗ bài tiết, lỗ h ậ u môn, lỗ sinh dục... gọich u n g là cơ q u a n áo. Mức độ p h á t t r i ể n và vị trí tương đối củ a các p h ầ n của cơ th ểthay đổi nhiều và đặc t r ư n g cho mỗi lớp của ngành T h ân mềm. Cơ thế không phânđốt n h ư n g ở một số n h ó m (Vỏ n h i ề u tấm , vỏ một t ấm , C h â n đ ầ u cố) v ẫ n có một sốcơ q u a n sắp xếp th e o kiểu p h â n đốt. H ìn h 10.1 giới t h i ệ u sơ đồ cấ u t r ú c cơ th ê t h ả nmềm và biểu hiệncủa sơ đồ này ở cáclóp của ngành.Trong các biểuhiện này cần lưu ýmột sô nét sau: - Vỏ nhiêutấm (h.lO.lC) vàVỏ một tấm(h.lO.lB) có đ ầ ukhông p h á t triển;khoang áo là 2r ã n h ở 2 bên chân,trở t h à n h kh oa ngkín nhờ bờ vạt áovà chân bám sá t Hlnh 10.1. Sơ đồ cấu tạo cơ thể thân mểm (A) và biểu hiện ỏ các lớpvào bề m ặ t giá thể. Vỏ một tấm (B), Vỏ nhiều tấm (C), Chân bụng (D), Chân riu (E), ChânCđ thể của chúng xẻng (G) và Chân đầu (H): đ- đẩu; t- thân; c- chân; a- áo.còn giữ một số 1. V ỏ; 2. Dạ dày; 3. Tuyến tiêu hoá; 4. M ang; 5. Tim ; 6. X oang baop hần sắp xếp lặp tim ; 7. T u yến sinh dục; 8. Hệ thần kinh tru ng ương; 9. K hoang áo;lại theo chiểu dọc 10. B ờ áo; 11. Nhú lồi chân; 12. C hân; 13. C ơ vỏ; 14. Bình nangcơ thể. - C h â n b ụ n g (h .l O .lD ) th í c h ứ n g vối đời sống bò c h ậ m t r ê n giá th ể. Có cd t h ểmâ’t đôi xứng hai bên do xoắn chóp. - C h â n rìu ( h .l O . lE ) có vỏ 2 m ả n h khớp với n h a u nhò r ă n g và dây c h ằ n g ởm ặt lưng. Đầu tiêu giảm. Thích ứng vối đời sống chui rúc tro ng bùn. - C h â n xẻ ng (h .l O .lG ) có vỏ d ạ n g ông t h ủ n g 2 đầu. Đ ầ u tiê u giảm, thích ứngvới đòi sống chui rúc tron g bùn.240 - C h â n đ ầ u (h.lO.lH) có ch ân biến đổi t h à n h t u a đ ầ u và p h ễ u p h u n nưốc. Đầup h á t triển, v ỏ (trừ nhóm cố) chuyển vào bên trong cơ t h ể t h à n h t ấ m n â n g đỡ hoặc tiêugiảm hoàn toàn. Thích ứng vối đòi sống săn mồi hoạt động. Vê nội q u a n cầ n lưu ý một số đặc điểm sau. T h ể xo a n g ch ín h th ứ c t h u nhỏ chỉ còn một p h ầ n bao q u a n h ti m (xoang baotim) và p h ầ n bao q u a n h t u y ế n s in h dục (xoang sin h dục). P h ầ n còn lại giữa các nộiq u a n có mô liên k ế t lấp kín. Thân mềm có hệ tu ầ n h oà n hở nhưng có tim k h á c h u yên hoá gồm tâm thất vàtâ m nhĩ. Hệ bài tiế t là d ạ n g biến đổi củ a h ậ u đơn t h ậ n . Hệ t h ầ n k i n h th eo kiểu bậct h a n g kép (ở n h ó m cổ) hoặc h ạ c h p h â n tán. Cơ q u a n hô h ấ p ở nưốc là m a n g lá đối.T h â n m ề m s i n h s ả n h ữ u tí nh. T r ứ n g giàu no ãn hoàng, p h â n c ắ t h o à n toàn, xoắn ốcvà xác định. N h ó m cố p h á t t r i ể n qua ấ u t r ù n g tr o c h o p h o ra giống n h ư ỏ G iu n đốt.1.2. Lư di ra d u la (lưdỉ bào) Lưỡi bào là cấ u t r ú c đặc t r ư n g củ a t h â n m ềm (h.l0.2A). Nó là một t ấ m b ằ n gkitin hoặc p r o te in lá t t r ê n t h à n h dưới củ a thực q u ản . M ặ t t r ê n r a d u l a có n h iề u dãyr ă n g kitin. R a d u l a h ì n h t h à n h t ừ bao lưỡi. Khi p h ầ n p h í a trư óc c ủ a r a d u l a bị mòn(do bào th ứ c ăn), bao lưdi h ì n h t h à n h p h ầ n sau để t h a y thế. Cơ co duỗi giúp lưỡithò r a ngo ...