Danh mục tài liệu

Giáo trình Nhập môn lập trình VB6: Phần 2

Số trang: 184      Loại file: pdf      Dung lượng: 0.00 B      Lượt xem: 110      Lượt tải: 0    
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nối tiếp nội dung phần 1 cuốn giáo trình "Nhập môn lập trình VB6", phần 2 giới thiệu tới người đọc các nội dung: Làm việc với điều khiển dữ liệu, đối tượng ADO và cơ sở dữ liệu Access, làm việc với cơ sở dữ liệu SQL Server, làm việc với DataReport, làm việc với Crystal Report, biên dịch - Đóng gói - Triển khai. Mời các bạn tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo trình Nhập môn lập trình VB6: Phần 2 Chương 10: Làm việc với diều khiển dữ liệu Chương 10: LÀM VIỆC VỚI ĐIỀU KHIỂN DỮ LIỆU 0O0 Ca sở da liệu là phần không thể thiếu khi xây dựng ứng dụng quản lý trong chương này chúng ta làm quen cách tương tác với cơ sở dữ liệu Access trẽn Visual Basic 6.0 với các điều khiển trình bày dữ liệu. Visual Basic 6.0 cung cấp các control như Data, ADODC, DBGrid, DataGrid, MSFlexGrid cho phép bạn cập nhật và trình bày dữ liệu Access trong chương này chúng ta sử dụng hai loại ca sở dữ liệu Access 7.0 (Northwind.mdb) và 2000 (Test.mdb). Các vấn đề chinh sẽ được đê cập: 0 Làm việc với điều khiển Data. ộ Data và DBGrid, MSFlexGrid, VSFlexGrid. ộ Làm việc với điều khiển ADODC. ộ ADODC và DataGrid, MSHFlexGrid, VSFlexGrid. 1. LÀM VIỆC VỚI ĐIỂU KHIỂN DATA Data cho phép bạn kết nối các loại cơ sở dữ liệu dạng tập tin như Access, Excel, FoxPro, Paradox, Lotus, Text, ... Để làm việc với control này trước tiên chúng ta tìm hiểu các thuộc tính của chúng: 1.1. Connect Thuộc tính Connect cho phép bạn chọn loại cơ sô dừ liệu để kết nối, mậe định của thuộc tính này là Ãccess. Tuy nhiên, bạn có thể chọn các loại cơ sở dữ liệu khác dược liệt kê trong danh sách. B I * 850 Chương 10: Lảm việc vđi điều khiến dữ liệu 1.2. DatabaseName Sau khi chọn loại cơ sở dữ liệu cần kết nối, thuộc tính DatabaseName cho phép bạn chọn tên tập tin cùng với đường dẫn. Để tránh trường hợp đường dẫn không phù hợp khi triển khai ứng dụng trên máy khác, bạn có thể khai báo đường dẫn và tên tập tin cho thuộc tính này bằng mã trong biến cố Load của form. Chẳng hạn, chúng ta sử dụng cơ sở dữ liệu Northwind.mdb trong cùng thư mục, khai báo thuộc tính này trong biến cố Load của form như ví dụ 10-1. Ùí dụ 10-1: Khai báo thuộc tính DatabaseName Private Sub Form_Load () Me.Datal.DatabaseName = _ D:\csharp\ExampÌe\Northwind.mdb Enđ Sub Tuy nhiên, khai báo ở trên là địa chỉ cố định, bạn có thể sử dụng hàm App.Path hay CurDir để khai báo đường dẫn hiện hành của tập tin như VI dụ 10-2. í dụ 10-2: Khai báo thuộc tính DatabaseName Private Sub Form_Load() Me.Datal.DatabaseName = _ App.Path&\Northwind.mdb ' App.Path hàm trà về đường dãn cùa thư mục hiện hành End Sui) 1.3. RecordSetType Thuộc tính này cho phép bạn chỉ định loại dữ liệu sẽ trình bày trên control lấy từ cơ sở dữ liệu, ví dụ bạn chọn Table trong thuộc tính RecordSource thì trong thuộc tính ReeordSetType sẽ chọn Table. Tuy nhiên, mặc định của thuộc tính này là Dynaset. 1.4. RecordSource Sau khi chọn tên cơ sở dữ liệu trong thuộc tính DatabaseName (cơ sở dữ liệu Northwind.mdb), để tương tác với dữ liệu, bạn khai báo tên đối tượng Table hay Query của cơ sở dữ liệu Access trong thuộc tính này. Chương 10: Làm việc với diều khiên dữ liệu 251l i ! Chẳng hạn, trong trường hợp này chúng ta thêm f«rm vào prọịect và dặt tên là frmData, kế đến thêm Data Control vào form và đặt tên là Daíal, sau dó thêm 3 TextBox vào form tương ứng với 3 cột trong bảng Customers là CustomerlD, CompanyName và ContactName như hình 10-1. Sau khi thêm 3 TextBox vào form, trong thuộc tính DataSource của TextBox bạn chọn Datal. Trong thuộc tính Dataĩield của mỗi TextBox bạn chọn tên field tương ứng trong bảng Customers là CustomerlD, CompanyName và ContactName. ; Data Control jnjxj CustomerlD N.FKI Company Name ỊAHreds Futleikiste Contact Name MariaAndersANHHAI jl 252 Chương 10: Làm việc với diều khiến dữ liệu Ngoài ra, người sử dụng có thể thay dổi giá trị trên Ficld cùa bảng Customers, dữ liệu sẽ tự động cập nhật mỗi khi người sứ dụng di chuyển đến mẩu tin khác. Trong trường hợp muốn cho người sử dụng thêm mới mầu tin khi họ nhân nút • (nhân khi con trỏ đang ở mẩu tin cuối cùng) cùa Data Control như hình 10-2, bạn có thể khai báo giá trị Add Nem cho thuộc tính EOFAction, giá trị mặc định của thuộc tính này là MoueLast. ị : Main - [Data Control] - l o i xi Hil Controls CustomerlD Company Name Ị Contact NameỊ M Chướng 10: Làm việc với điều khiến dữ liệu 253 Nếu bạn không muốn cho phép người sử dụng cặp nhật dữ liệu thì khai báo Trúc cho thuộc tính RcadOnly của Data Control. 2. DATA VÀ DBGRID, MSFLEXGRID, VSFLEXGRID Để trình bày dữ liệu của Access trên các lưới, bạn có thể sử dụng các control như: DataGrid, DBGrid, MSFlexGrid. 2.1. DBGrid Để sử dụng DBGrid, trước tiên thêm vào projcct một form và đặt tên frmDBGrid, kế đến bạn thêm DBGrid từ cửa sổ Components như hình 104. Compcments fTT-™r- xi sai. •§*-¥.í, í •.>«*-• • ì Controls I Designers I Inseitable Obịects I • LDVPUI ActiveX Control module 3 • LDVPVeiw LANDesk Virus Protect Task module • MapInfo MapX V3 • Micr05oft ActiveMovie Control • Microsoft ActiveX Plugin • Microsoft ADO Data Control 6.ũ (OLEDB) • Microsoít Agent Control 2,0 • Microsoít Calendar Control 8.0 • Microsoít Chart Control 6.0 (OLEDB) • Microsoft Cũmm Control 6.0 • Microsoít Common Dialog Controỉ 6,0 (5P3) Browse.. • Microsoít Data Bound List Controls mẵ 6.0 T Selected Items Ordy li I SI Mlcrosoít Dâta Bound Grid Control 5.0 (SP3) Location: C:\WIMNT\SYSTEM32\DBGRID32.0CX 0K Cancel Apply Hình 10-4: Thêm DBGrid vào project ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu có liên quan: