Giới động vật - GV: TS. Nguyễn Dương Tâm Anh
Số trang: 83
Loại file: ppt
Dung lượng: 9.08 MB
Lượt xem: 24
Lượt tải: 0
Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đặc tính chung của giới Động vật: Đa bào - Giới phụ Động vật cận đa bào (Parazoa) có 1 ngành duy nhất là Porifera (Thân lỗ), giới phụ Động vật đa bào chính thức (Eumetazoa); Tế bào eukaryote không có vách; Dị dưỡng; Có một hệ thống thần kinh để đáp ứng lại tác động môi trường; Sự vận động liên hệ với khả năng kiếm thức ăn
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giới động vật - GV: TS. Nguyễn Dương Tâm Anh GIỚI ĐỘNG VẬT GVGD: TS. Nguyễn Dương Tâm Anh ĐặctínhchungcủagiớiĐộngvật Đặ Đabào – GiớiphụĐộngvậtcậnđabào(Parazoa)có1ngành duynhấtlàPorifera(Thânlỗ) – GiớiphụĐộngvậtđabàochínhthức(Eumetazoa) Tếbàoeukaryotekhôngcóvách Dịdưỡng Cómộthệthốngthầnkinhđểđápứnglạitác độngmôitrường Sựvậnđộngliênhệvớikhảnăngkiếmthứcăn HầuhếtđộngvậtpháttriểntừmộthợptửNguồngốcvàsựđadạngcủagiớiđộngvậtNgu Hảimiênlàđộngvậtcổxưanhấtxuấthiệnởkỷ hóathạchvàgiốngvớicácđộngvậtnguyênsinh choanoflagellate Cókhoảng35ngànhtronggiớiđộngvật 4đặcđiểmquantrọngphânbiệtđộngvậtvới cácgiớisinhvậtkhácvàphânbiệtcácđộngvật trongcácngànhkhácnhau Cácmôgiaiđoạnphôi – Sựđốixứngcơthể – Sựhiệndiệncủakhoangcơthể – Cácchitiếttronggiaiđoạnpháttriểnsớm – Sựtươngtựgiữahảimiênvàtếbào ChonaoflagellateChoanoflagellate (nguyên sinh động vật) Hải miên (động vật) Dòng nước ra Tế bào Tế bào lấy Choanoflagellate thức ăn Bên trong hải miên Mảnh thức ăn Dòng nước Dòng nước vào Môởgiaiđoạnphôi Mô là những nhóm tế bào được chuyên hóa cao về mặt cấu trúc và chức năng Ngoại trừ hải miên ra, tất cả các động vật khác đều có các mô được sắp xếp thành các lớp trong giai đoạn phôi Động vật cận đa bào -Parazoa Không có tổ chức mô (Ngành Porifera – Hải miên) Động vật đa bào chính thức – Có tổ chức mô Eumetazoa (tất cả các ngành ĐV còn lại) Môởgiaiđoạnphôi Ở động vật có tổ chức mô giai đoạn phôi, các mô được sắp xếp thành các lớp sau: Nội bì (Endoderm) → phân hóa thành ống tiêu hóa, gan, phổi – Trung bì (Mesoderm) → hệ thống ống tuần hoàn, các loại cơ – Trung Ngoại bì (Ectoderm) → da, mô thần kinh – Động vật có thể có 2-3 lớp mô ở giai đoạn phôi: – Động vật hai lá phôi bì (Diploblastic) → chỉ có nội bì và (Diploblastic) ngoại bì – Động vật ba là phôi bì (Triploblastic) → có tất cả 3 lớp mô (Triploblastic) phôi Sựđốixứngcủacơthể Cơ thể động vật có thể bất đối xứng (hải miên) hoặc là đối xứng Có 2 dạng đối xứng – Đối xứng tỏa tròn (radial symmetry) – Đối xứng hai bên (bilateral symmetry) Bấtđốixứng Đốixứngtỏatròn Đốixứnghaibên Bilateral symmetry Môphôivàsựđốixứngcơthể Động vật 2 lá phôi thường có đối xứng tỏa tròn Động vật 3 lá phôi thường có đối xứng hai bên – Có khả năng vận động theo một hướng duy nhất – Trung bì tạo ra hệ thống cơ vận động – Có sự phối hợp giữa sự vận động và bắt mồi Không có tổ chức mô Động vật cận đa bào -Parazoa (Ngành Porifera – Hải miên) Có tổ chức mô Động vật đa bào chính thức – Eumetazoa (tất cả các ngành ĐV còn lại) 3phôibì 2phôibì Đốixứngtỏatròn Đốixứnghaibên (NgànhCnidaria&Ctenophora) (Tấtcảngànhcònlại) Khoangcơthểchứadịch Khoangc Khoangcơthể(coelom)pháttriểntừtrungbìởhầuhếtđộngvật3là phôi – Khoangcơthểcungcấpkhônggianchocáccơquanpháttriểnvàhoạt độngvàhoạtđộngnhưkhungthủytĩnhtringcơthểmềmmạicủađộng vật Mộtsốđộngvật3phôibìcókhoanggiả Có3nhómđộngvậtchiatheokhoangcơthể: – Độngvậtkhôngxoang(Acoelomates)–khôngcókhoangcơthể – Độngvậtcóxoanggiả(Pseudocoelomates)–độngvậtcókhoangchứa đầydịchchỉđượcbaobọcmộtphầnbởitrungbì – Độngvậtcóxoangthật(Coelomates)–độngvậtvớimộtkhoangđược baobọchoàntoànbởitrungbì Ngành Platyhelminthes – Giun dẹp Không khoang Ngành Nematoda – Khoang giả Ngành Rotifera –Đối xứng 2 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giới động vật - GV: TS. Nguyễn Dương Tâm Anh GIỚI ĐỘNG VẬT GVGD: TS. Nguyễn Dương Tâm Anh ĐặctínhchungcủagiớiĐộngvật Đặ Đabào – GiớiphụĐộngvậtcậnđabào(Parazoa)có1ngành duynhấtlàPorifera(Thânlỗ) – GiớiphụĐộngvậtđabàochínhthức(Eumetazoa) Tếbàoeukaryotekhôngcóvách Dịdưỡng Cómộthệthốngthầnkinhđểđápứnglạitác độngmôitrường Sựvậnđộngliênhệvớikhảnăngkiếmthứcăn HầuhếtđộngvậtpháttriểntừmộthợptửNguồngốcvàsựđadạngcủagiớiđộngvậtNgu Hảimiênlàđộngvậtcổxưanhấtxuấthiệnởkỷ hóathạchvàgiốngvớicácđộngvậtnguyênsinh choanoflagellate Cókhoảng35ngànhtronggiớiđộngvật 4đặcđiểmquantrọngphânbiệtđộngvậtvới cácgiớisinhvậtkhácvàphânbiệtcácđộngvật trongcácngànhkhácnhau Cácmôgiaiđoạnphôi – Sựđốixứngcơthể – Sựhiệndiệncủakhoangcơthể – Cácchitiếttronggiaiđoạnpháttriểnsớm – Sựtươngtựgiữahảimiênvàtếbào ChonaoflagellateChoanoflagellate (nguyên sinh động vật) Hải miên (động vật) Dòng nước ra Tế bào Tế bào lấy Choanoflagellate thức ăn Bên trong hải miên Mảnh thức ăn Dòng nước Dòng nước vào Môởgiaiđoạnphôi Mô là những nhóm tế bào được chuyên hóa cao về mặt cấu trúc và chức năng Ngoại trừ hải miên ra, tất cả các động vật khác đều có các mô được sắp xếp thành các lớp trong giai đoạn phôi Động vật cận đa bào -Parazoa Không có tổ chức mô (Ngành Porifera – Hải miên) Động vật đa bào chính thức – Có tổ chức mô Eumetazoa (tất cả các ngành ĐV còn lại) Môởgiaiđoạnphôi Ở động vật có tổ chức mô giai đoạn phôi, các mô được sắp xếp thành các lớp sau: Nội bì (Endoderm) → phân hóa thành ống tiêu hóa, gan, phổi – Trung bì (Mesoderm) → hệ thống ống tuần hoàn, các loại cơ – Trung Ngoại bì (Ectoderm) → da, mô thần kinh – Động vật có thể có 2-3 lớp mô ở giai đoạn phôi: – Động vật hai lá phôi bì (Diploblastic) → chỉ có nội bì và (Diploblastic) ngoại bì – Động vật ba là phôi bì (Triploblastic) → có tất cả 3 lớp mô (Triploblastic) phôi Sựđốixứngcủacơthể Cơ thể động vật có thể bất đối xứng (hải miên) hoặc là đối xứng Có 2 dạng đối xứng – Đối xứng tỏa tròn (radial symmetry) – Đối xứng hai bên (bilateral symmetry) Bấtđốixứng Đốixứngtỏatròn Đốixứnghaibên Bilateral symmetry Môphôivàsựđốixứngcơthể Động vật 2 lá phôi thường có đối xứng tỏa tròn Động vật 3 lá phôi thường có đối xứng hai bên – Có khả năng vận động theo một hướng duy nhất – Trung bì tạo ra hệ thống cơ vận động – Có sự phối hợp giữa sự vận động và bắt mồi Không có tổ chức mô Động vật cận đa bào -Parazoa (Ngành Porifera – Hải miên) Có tổ chức mô Động vật đa bào chính thức – Eumetazoa (tất cả các ngành ĐV còn lại) 3phôibì 2phôibì Đốixứngtỏatròn Đốixứnghaibên (NgànhCnidaria&Ctenophora) (Tấtcảngànhcònlại) Khoangcơthểchứadịch Khoangc Khoangcơthể(coelom)pháttriểntừtrungbìởhầuhếtđộngvật3là phôi – Khoangcơthểcungcấpkhônggianchocáccơquanpháttriểnvàhoạt độngvàhoạtđộngnhưkhungthủytĩnhtringcơthểmềmmạicủađộng vật Mộtsốđộngvật3phôibìcókhoanggiả Có3nhómđộngvậtchiatheokhoangcơthể: – Độngvậtkhôngxoang(Acoelomates)–khôngcókhoangcơthể – Độngvậtcóxoanggiả(Pseudocoelomates)–độngvậtcókhoangchứa đầydịchchỉđượcbaobọcmộtphầnbởitrungbì – Độngvậtcóxoangthật(Coelomates)–độngvậtvớimộtkhoangđược baobọchoàntoànbởitrungbì Ngành Platyhelminthes – Giun dẹp Không khoang Ngành Nematoda – Khoang giả Ngành Rotifera –Đối xứng 2 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giải phẫu động vật Động vật học Giáo trình động vật học Tài liệu giải phẫu động vật Giải phẫu thú y Giải phẫu bệnh gia cầm Nguồn gốc động vậtTài liệu có liên quan:
-
Vận dụng quan điểm tiến hóa trong tổ chức dạy học phần động vật học ở trung học cơ sở
8 trang 67 0 0 -
27 trang 38 0 0
-
Đề cương chi tiết học phần: Cây rừng
7 trang 34 0 0 -
Bài giảng Giải phẫu thú y - ChươngXII: Giải phẫu gia cầm (Nguyễn Bá Tiếp)
10 trang 31 0 0 -
Giáo trình Động vật học - TS. Trần Tố (Chủ biên)
186 trang 31 0 0 -
27 trang 30 0 0
-
Đề tài: Nguồn thu nhận và ứng dụng protease
40 trang 29 0 0 -
Giáo trình Sinh học - Ngành giun dẹp - Platheminthes
21 trang 27 0 0 -
208 trang 26 0 0
-
Động vật có xương sống - Động vật học: Phần 2
96 trang 26 0 0