Hiệu quả điều trị tủy răng hàm sữa bằng file máy nội nha
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 246.15 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội nha nhi khoa là một phần không thể thiếu trong thực hành nha khoa nhằm mục đích bảo tồn, duy trì chức năng của răng sữa trên cung hàm. Nghiên cứu này được thực hiện với mục tiêu: Đánh giá kết quả lâm sàng điều trị tủy răng hàm sữa có sử dụng file máy nội nha nhi khoa.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả điều trị tủy răng hàm sữa bằng file máy nội nha TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ 1&2 - 2020 HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG HÀM SỮA BẰNG FILE MÁY NỘI NHA Đỗ Minh Hương1, Lê Thị Hòa1TÓM TẮT 6 sự khởi đầu và duy trì bệnh lý tủy răng. Mục tiêu Nghiên cứu mô tả chùm ca bệnh thực hiện trên 30 chính khi làm sạch và tạo hình hệ thống ống tủyrăng hàm sữa của 22 bệnh nhân từ 4 – 8 tuổi nhằm là loại bỏ mô nhiễm khuẩn và vi khuẩn, tạođánh giá kết quả lâm sàng điều trị tủy răng hàm sữa có đường cho việc bơm rửa ống tủy. Do đó, sựsử dụng file máy nội nha nhi khoa. Kết quả nghiên cứu thành công của phẫu thuật điều trị tủy chân phụchỉ ra rằng: Tỉ lệ bệnh lý răng điều trị theo thứ tự từcao xuống thấp là: Viêm tủy răng không hồi phục thuộc lớn vào việc loại bỏ mô tủy nhiễm khuẩn(33%), viêm quanh cuống cấp tính (30%), viêm quanh và tạo hình ống tủy.cuống mạn tính (24%), tủy hoại tử (13%). File máy Ngày nay, hiệu quả của điều trị nội nha răngnội nha nhi khoa sử dụng khi kết thúc tạo hình ống tủy vĩnh viễn bằng file máy đã được khẳng định:là: 88% file cán đỏ, 12% file cán xanh. Tỉ lệ điều trị tủy Giúp tạo hình, làm sạch ống tủy và đặc biệt giảmrăng hàm sữa thành công ngay sau điều trị là 90%, sau3 tháng là 76.7%. Sử dụng file máy nội nha nhi khoa thời gian sửa soạn ống tủy so với file bằng tay.trong điều trị tủy răng hàm sữa cho kết quả lâm sàng Trên thế giới, việc ứng dụng hệ thống file máycao, nên được sử dụng rộng rãi trên lâm sàng. trong nội nha răng sữa được thực hiện từ đầu Từ khóa: Răng hàm sữa, bệnh lý tủy răng, file thế kỷ 21. Jeevanandan G (2017) nghiên cứu thửmáy nội nha. nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng mù đôi trênSUMMARY răng hàm sữa trẻ em từ 4-7 tuổi bị tủy hoại tử CLINICAL RESULTS OF ROOT CANAL nhận thấy sử dụng file máy Kedo-S giúp giảm TREATMENT FOR PRIMARY MOLARS thời gian và tăng chất lượng điều trị [1]. USING ROTARY FILES Tuy nhiên, tại Việt Nam phương pháp điều trị The case series was conducted on 30 primary nội nha răng sữa vẫn chưa được phổ biến vàmolars of 22 children aging from 4 to 8. The objective chưa có nhiều nghiên cứu về lĩnh vực này. Đểof this research was to evaluate the clinical results of đóng góp các bằng chứng khoa học về hiệu quảroot canal treatment for primary molars using rotary của file máy trong nội nha răng sữa, nghiên cứufiles. The results showed that the prevalence of pulpaldiagnosis: 33% irrecoverable pulpitis, 30% acute này được thực hiện với mục tiêu:Đánh giá kếtperiapical inflammation, 24% chronic periapical quả lâm sàng điều trị tủy răng hàm sữa có sửinflammation, 13% pulpar necrosis. Pediatric dụng file máy nội nha nhi khoa.endodontic files used at the end of the canalpreparation were 88% of red rolling files and 12% of II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUgreen rolling files. The success prevalence of primary 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gianmolar treatment immediately after treatment was 90% nghiên cứu: Răng hàm sữa ở bệnh nhân dưới 12and the percentage of this after 3 months was 76.7%. tuổi có chỉ định điều trị tủy toàn phần năm 2019.The use of pediatric endodontic files in the treatmentof primary molar has had high clinical results, thus, it - Tiêu chuẩn lựa chọn: Răng hàm sữa được chỉshould be widely used in clinical practice. định điều trị tủy toàn phần, trẻ hợp tác và có xác Keywords: Primary molars, pulpal diagnosis, nhận đồng ý tham gia nghiên cứu của phụ huynh.endodontic file. - Tiêu chuẩn loại trừ: Răng đã điều trị tủy,I. ĐẶT VẤN ĐỀ bệnh nhân không tuân thủ theo phác đồ điều trị và tái khám. Nội nha nhi khoa là một phần không thể thiếu 2.2. Phương pháp nghiên cứutrong thực hành nha khoa nhằm mục đích bảo - Thiết kế nghiên cứu: Mô tả chùm ca bệnhtồn, duy trì chức năng của răng sữa trên cung - Cỡ mẫu, chọn mẫu: Nghiên cứu được tiếnhàm. Tuy nhiên việc điều trị tủy răng sữa là một hành trên 30 răng của 22 bệnh nhân từ 4 – 8trong các thách thức lớn cho các nhà lâm sàng tuổi theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện.do đặc điểm tâm lý – hành vi của trẻ nhỏ cũng - Phác đồ điều trị: Điều trị tủy toàn phầnnhư đặc điểm giải phẫu, bệnh lý răng sữa. nhiều thì Vi khuẩn đóng một vai trò quan trọng trong Mở tủy. Tạo hình ống tủy có sử dụng hệ thống file Ni-Ti nội nha có chiều dài 16mm với1Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên độ thuôn 6% và đầu file không có tác dụng cắtChịu trách nhiệm chính: Đỗ Minh Hương thiết kế riêng cho răng sữa, trong đó: File cán đỏEmail: ashrose_tn@yahoo.com.vn có kích thước đầu file 0.25mm; File cán xanh cóNgày nhận bài: 14/12/2019 kích thước đầu fi ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hiệu quả điều trị tủy răng hàm sữa bằng file máy nội nha TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ 1&2 - 2020 HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ TỦY RĂNG HÀM SỮA BẰNG FILE MÁY NỘI NHA Đỗ Minh Hương1, Lê Thị Hòa1TÓM TẮT 6 sự khởi đầu và duy trì bệnh lý tủy răng. Mục tiêu Nghiên cứu mô tả chùm ca bệnh thực hiện trên 30 chính khi làm sạch và tạo hình hệ thống ống tủyrăng hàm sữa của 22 bệnh nhân từ 4 – 8 tuổi nhằm là loại bỏ mô nhiễm khuẩn và vi khuẩn, tạođánh giá kết quả lâm sàng điều trị tủy răng hàm sữa có đường cho việc bơm rửa ống tủy. Do đó, sựsử dụng file máy nội nha nhi khoa. Kết quả nghiên cứu thành công của phẫu thuật điều trị tủy chân phụchỉ ra rằng: Tỉ lệ bệnh lý răng điều trị theo thứ tự từcao xuống thấp là: Viêm tủy răng không hồi phục thuộc lớn vào việc loại bỏ mô tủy nhiễm khuẩn(33%), viêm quanh cuống cấp tính (30%), viêm quanh và tạo hình ống tủy.cuống mạn tính (24%), tủy hoại tử (13%). File máy Ngày nay, hiệu quả của điều trị nội nha răngnội nha nhi khoa sử dụng khi kết thúc tạo hình ống tủy vĩnh viễn bằng file máy đã được khẳng định:là: 88% file cán đỏ, 12% file cán xanh. Tỉ lệ điều trị tủy Giúp tạo hình, làm sạch ống tủy và đặc biệt giảmrăng hàm sữa thành công ngay sau điều trị là 90%, sau3 tháng là 76.7%. Sử dụng file máy nội nha nhi khoa thời gian sửa soạn ống tủy so với file bằng tay.trong điều trị tủy răng hàm sữa cho kết quả lâm sàng Trên thế giới, việc ứng dụng hệ thống file máycao, nên được sử dụng rộng rãi trên lâm sàng. trong nội nha răng sữa được thực hiện từ đầu Từ khóa: Răng hàm sữa, bệnh lý tủy răng, file thế kỷ 21. Jeevanandan G (2017) nghiên cứu thửmáy nội nha. nghiệm ngẫu nhiên có đối chứng mù đôi trênSUMMARY răng hàm sữa trẻ em từ 4-7 tuổi bị tủy hoại tử CLINICAL RESULTS OF ROOT CANAL nhận thấy sử dụng file máy Kedo-S giúp giảm TREATMENT FOR PRIMARY MOLARS thời gian và tăng chất lượng điều trị [1]. USING ROTARY FILES Tuy nhiên, tại Việt Nam phương pháp điều trị The case series was conducted on 30 primary nội nha răng sữa vẫn chưa được phổ biến vàmolars of 22 children aging from 4 to 8. The objective chưa có nhiều nghiên cứu về lĩnh vực này. Đểof this research was to evaluate the clinical results of đóng góp các bằng chứng khoa học về hiệu quảroot canal treatment for primary molars using rotary của file máy trong nội nha răng sữa, nghiên cứufiles. The results showed that the prevalence of pulpaldiagnosis: 33% irrecoverable pulpitis, 30% acute này được thực hiện với mục tiêu:Đánh giá kếtperiapical inflammation, 24% chronic periapical quả lâm sàng điều trị tủy răng hàm sữa có sửinflammation, 13% pulpar necrosis. Pediatric dụng file máy nội nha nhi khoa.endodontic files used at the end of the canalpreparation were 88% of red rolling files and 12% of II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUgreen rolling files. The success prevalence of primary 2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gianmolar treatment immediately after treatment was 90% nghiên cứu: Răng hàm sữa ở bệnh nhân dưới 12and the percentage of this after 3 months was 76.7%. tuổi có chỉ định điều trị tủy toàn phần năm 2019.The use of pediatric endodontic files in the treatmentof primary molar has had high clinical results, thus, it - Tiêu chuẩn lựa chọn: Răng hàm sữa được chỉshould be widely used in clinical practice. định điều trị tủy toàn phần, trẻ hợp tác và có xác Keywords: Primary molars, pulpal diagnosis, nhận đồng ý tham gia nghiên cứu của phụ huynh.endodontic file. - Tiêu chuẩn loại trừ: Răng đã điều trị tủy,I. ĐẶT VẤN ĐỀ bệnh nhân không tuân thủ theo phác đồ điều trị và tái khám. Nội nha nhi khoa là một phần không thể thiếu 2.2. Phương pháp nghiên cứutrong thực hành nha khoa nhằm mục đích bảo - Thiết kế nghiên cứu: Mô tả chùm ca bệnhtồn, duy trì chức năng của răng sữa trên cung - Cỡ mẫu, chọn mẫu: Nghiên cứu được tiếnhàm. Tuy nhiên việc điều trị tủy răng sữa là một hành trên 30 răng của 22 bệnh nhân từ 4 – 8trong các thách thức lớn cho các nhà lâm sàng tuổi theo phương pháp chọn mẫu thuận tiện.do đặc điểm tâm lý – hành vi của trẻ nhỏ cũng - Phác đồ điều trị: Điều trị tủy toàn phầnnhư đặc điểm giải phẫu, bệnh lý răng sữa. nhiều thì Vi khuẩn đóng một vai trò quan trọng trong Mở tủy. Tạo hình ống tủy có sử dụng hệ thống file Ni-Ti nội nha có chiều dài 16mm với1Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên độ thuôn 6% và đầu file không có tác dụng cắtChịu trách nhiệm chính: Đỗ Minh Hương thiết kế riêng cho răng sữa, trong đó: File cán đỏEmail: ashrose_tn@yahoo.com.vn có kích thước đầu file 0.25mm; File cán xanh cóNgày nhận bài: 14/12/2019 kích thước đầu fi ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nội nha nhi khoa Răng hàm sữa Bệnh lý tủy răng File máy nội nha Điều trị tủy răng hàm sữaTài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 291 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 288 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 285 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 257 0 0 -
13 trang 229 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 226 0 0 -
5 trang 225 0 0
-
8 trang 222 0 0