
Học ngữ pháp tiếng Nhật N3
Số trang: 48
Loại file: pdf
Dung lượng: 441.49 KB
Lượt xem: 28
Lượt tải: 0
Xem trước 5 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Học ngữ pháp tiếng Nhật N3 sau đây gồm 29 bài học với 117 vấn đề ngữ pháp được giải thích với các vụ dụ cụ thể qua song ngữ Việt - Nhật sẽ giúp các bạn học ngữ Pháp tiếng Nhật hiệu quả. Chúc các bạn học tập tốt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Học ngữ pháp tiếng Nhật N3 Nguyen Van Vuong Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 Bài 1 1.~たばかり~ : Vừa mới ~ Giải thích: dùng để diễn tả một hành động, vừa mới kết thúc trong thời gian gần so với hiện tại mẫu câu này thể hiện một việc gì đó xảy ra cách thời điểm hiện tại chưa lâu (theo cảm nhận của người nói). Khoảng thời gian thực tế từ lúc sự việc xảy ra đến thời điểm hiện tại có thể dài ngắn khác nhau, nhưng nếu người nói cảm nhận khoảng thời gian đó là ngắn thì có thể dùng mẫu câu này. Ví dụ: Tôi vừa mới tới nơi Vừa mới mua gần đây mà cái ti vi đã hỏng mất rồi さっき着いたばかりです。 Anh Tanaka vừa cưới vợ năm rồi, vậy mà nghe nói đang tính chuyện li hôn この間買ったばかりなのに、テレビが壊れてしまった 田中さんは一昨年結婚したばかりなのに、もう離婚を考えているらしい。 Hồi vừa mới qua Nhật tôi không hiểu tiếng Nhật nên cũng vất vả lắm Chị tôi vừa mới tốt nghiệp đại học 日本に来たばかりのころは、日本もよく判らなくて本当に困った。 姉は大学を出たばかりです。 Chú ý: Trong văn nói có thể chuyển thành「ばっか」 V たばっか Có lẽ nào bây giờ nới dậy đó hả? まさか、今起きたばっかなの? 2. ~ようになる~: Trở nên ~, trở thành ~ Giải thích: Dùng để thể hiện một sự biến đổi, thay đổi Ví dụ: Tôi muốn nhanh chóng trở nên nói tiếng Nhật giỏi 日本語が上手に話すようになりたいな。 Nếu quen thì trở nên dễ dàng Ban quyen: http://www.duhocnhatbanaz.edu.vn/ Page 1 Nguyen Van Vuong Nếu đã học 1 năm thì có thể trở nên nói tiếng Nhật trôi chảy 慣れると簡単するようになる。 1年勉強に日本語が話せるようになるでしょう。 Chú ý: Thường dùng với động từ thể khả năng hoặc tự động từ thể khả năng V 可能形/見える、分かる、聞こえるなど+ようになる Vì thầy giáo đã chỉ cho, nên giờ đã hiểu được rồi Thể phủ định nối tiếp, thể hiện sự biến đổi phủ định 先生が教えてもらったので、今も分かるようになりました。 V ないように → なくなる Vì đã xây khách sạn cao lên nên trở nên không nhìn thấy núi từ cửa sổ nữa 高いホテルが建ったので、窓から山が見えなくなりました。 3. ~ことになる~: Được quyết định là, được sắp xếp là, trở nên ~ Giải thích: Dùng khi thể hiện sự việc đã được sắp xếp, quyết định rồi Dùng khi muốn nói rằng: từ một tình huống nào đó thì suy ra đương nhiên là như thế Ví dụ: Lần này tôi có quyết định là phải đi chi nhánh của hãng ở Osaka Tôi đã có quyết định là sẽ chuyển đến Nhật sống vào năm sau こんど大阪支社に行くことになりました。 Nếu không cố gắng hết sức thì sau này có thể sẽ hối hận đấy 来年日本に引っ越すことになりました。 一所懸命頑張らなければ、後悔することになりますよ。 Chú ý: Mẫu câu này thường xuyên sử dụng vì khi thể hiện ý nghĩa được quyết định thì không nhất thiết phải có người / nhân tố đã ra quyết định trong câu. Đối với ý nghĩa “trở nên” thì phía trước thì có tình huống giả định hoặc giải thích lý do cho sự đương nhiên đó. 4. とても~ない: Không thể nào mà ~ Giải thích: Dùng để thể hiện một cách mạnh mẽ rằng không thể nào làm được việc gì đó Ví dụ: Một bài toán khó như thế này thì tôi không thể nào giải nổi こんな難しい問題はとても私には解けません。 Ban quyen: http://www.duhocnhatbanaz.edu.vn/ Page 2 Nguyen Van Vuong Vẻ đẹp ấy chẳng thể nào diễn tả bằng lời あの美しさはとても言葉では表現できない。 Không thể nào nhớ hết nhiều từ vững như thế này trong một lần 一度にこんなにたくさんの単語はとても覚えられません。 Chú ý: Động từ chính thường được chia ở thể khả năng hoặc là tự động từ thể khả năng とても V 可能形ない/見えない、分からない、聞こえないなど Cách giải thích của giáo viên khó hiểu quá, rất khó hiểu 先生の説明が難しかったので、とても何も分からないよ。 5. ~らしい~: Có vẻ là ~, dường như là ~, nghe nói là ~ Giải thích: Dùng để biểu thị lại những gì người nói nhìn thấy, nghe thấy, cảm nhận thấy Ví dụ: Theo dự báo thời tiết thì hình như ngày mai trời mưa ở Nhật Bản nghe nói là giá cả cao lắm 天気予報によると明日は雨らしい。 nghe nói là anh ta sẽ nghỉ làm ở công ty hiện nay, và tự mình thành lập công ty 日本で物価が高いらしい 彼はどうやら今の会社を辞めた、自分で会社を作るらしい。 Chú ý: Dùng để biểu hiện sự suy luận chắc chắn từ thông tin đã nghe được về chủ đề , chứ không hẳn là truyền đạt lại thông tin Người kia là ai vậy? Trông như bạn của An あの人は何なの?アンさんの友達らしいだ。 “らしい” còn dùng sau một số danh từ thể hiện hành vi, tính cách của con người N らしい=子供らしい、女らしい、大人らしいなど Mới có 5 tuổi thôi nhưng cách nói chuyện không phải là con nít đâu 5歳だら、話し方は子供らしくない 6. ~てはじめて(~て初めて):Rồi ~てはじめて(~て初めて): thì mới ..., sau khi ....rồi thì mới.... Giải thích: Dùng để thể hiện trong trường hợp: Sau khi thực tế làm gì đó (việc mà trước đó chưa làm) rồi thì mới trở nên một trạng thái khác. Ví dụ: Sau khi tôi đến Nhật rồi mới ăn món nattou Ban quyen: http://www.duhocnhatbanaz.edu.vn/ Page 3 Nguyen Van Vuong Tôi đi làm rồi mới quen biết anh ấy 私は日本に来て初めて納豆を食べた。 Xem nhiều lần rồi mới biết độ hay của bộ phim đó 働くに入ってはじめて彼と知り合いになった。 Học ngoại ngữ phải viết nhiều thì mới được 幾度も見てはじめてその映画のよさが分かる 外国は何回も書いてはじめて上手になるのだ。 Bài 2 7. ~ないで~: Xin đừng ~ Giải thích: Hầu hết chỉ dùng câu mệnh lệnh, yêu cầu Ví dụ: Không được đậu(xe) Xin đừng nói chuyện 止まないでください。 Có biển báo là xin đừng hút thuốc 話さないでください Cô ấy nói xin đừng buồn 「タバコを吸わないでください」という標識があった。 「さびしくないで」と彼女は言った。 8. ~によって~:Do ~によって~: ~, vì ~, bởi ~, tùy vào ~ Giải thích: Dùng để biểu thị nguyên ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Học ngữ pháp tiếng Nhật N3 Nguyen Van Vuong Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật N3 Bài 1 1.~たばかり~ : Vừa mới ~ Giải thích: dùng để diễn tả một hành động, vừa mới kết thúc trong thời gian gần so với hiện tại mẫu câu này thể hiện một việc gì đó xảy ra cách thời điểm hiện tại chưa lâu (theo cảm nhận của người nói). Khoảng thời gian thực tế từ lúc sự việc xảy ra đến thời điểm hiện tại có thể dài ngắn khác nhau, nhưng nếu người nói cảm nhận khoảng thời gian đó là ngắn thì có thể dùng mẫu câu này. Ví dụ: Tôi vừa mới tới nơi Vừa mới mua gần đây mà cái ti vi đã hỏng mất rồi さっき着いたばかりです。 Anh Tanaka vừa cưới vợ năm rồi, vậy mà nghe nói đang tính chuyện li hôn この間買ったばかりなのに、テレビが壊れてしまった 田中さんは一昨年結婚したばかりなのに、もう離婚を考えているらしい。 Hồi vừa mới qua Nhật tôi không hiểu tiếng Nhật nên cũng vất vả lắm Chị tôi vừa mới tốt nghiệp đại học 日本に来たばかりのころは、日本もよく判らなくて本当に困った。 姉は大学を出たばかりです。 Chú ý: Trong văn nói có thể chuyển thành「ばっか」 V たばっか Có lẽ nào bây giờ nới dậy đó hả? まさか、今起きたばっかなの? 2. ~ようになる~: Trở nên ~, trở thành ~ Giải thích: Dùng để thể hiện một sự biến đổi, thay đổi Ví dụ: Tôi muốn nhanh chóng trở nên nói tiếng Nhật giỏi 日本語が上手に話すようになりたいな。 Nếu quen thì trở nên dễ dàng Ban quyen: http://www.duhocnhatbanaz.edu.vn/ Page 1 Nguyen Van Vuong Nếu đã học 1 năm thì có thể trở nên nói tiếng Nhật trôi chảy 慣れると簡単するようになる。 1年勉強に日本語が話せるようになるでしょう。 Chú ý: Thường dùng với động từ thể khả năng hoặc tự động từ thể khả năng V 可能形/見える、分かる、聞こえるなど+ようになる Vì thầy giáo đã chỉ cho, nên giờ đã hiểu được rồi Thể phủ định nối tiếp, thể hiện sự biến đổi phủ định 先生が教えてもらったので、今も分かるようになりました。 V ないように → なくなる Vì đã xây khách sạn cao lên nên trở nên không nhìn thấy núi từ cửa sổ nữa 高いホテルが建ったので、窓から山が見えなくなりました。 3. ~ことになる~: Được quyết định là, được sắp xếp là, trở nên ~ Giải thích: Dùng khi thể hiện sự việc đã được sắp xếp, quyết định rồi Dùng khi muốn nói rằng: từ một tình huống nào đó thì suy ra đương nhiên là như thế Ví dụ: Lần này tôi có quyết định là phải đi chi nhánh của hãng ở Osaka Tôi đã có quyết định là sẽ chuyển đến Nhật sống vào năm sau こんど大阪支社に行くことになりました。 Nếu không cố gắng hết sức thì sau này có thể sẽ hối hận đấy 来年日本に引っ越すことになりました。 一所懸命頑張らなければ、後悔することになりますよ。 Chú ý: Mẫu câu này thường xuyên sử dụng vì khi thể hiện ý nghĩa được quyết định thì không nhất thiết phải có người / nhân tố đã ra quyết định trong câu. Đối với ý nghĩa “trở nên” thì phía trước thì có tình huống giả định hoặc giải thích lý do cho sự đương nhiên đó. 4. とても~ない: Không thể nào mà ~ Giải thích: Dùng để thể hiện một cách mạnh mẽ rằng không thể nào làm được việc gì đó Ví dụ: Một bài toán khó như thế này thì tôi không thể nào giải nổi こんな難しい問題はとても私には解けません。 Ban quyen: http://www.duhocnhatbanaz.edu.vn/ Page 2 Nguyen Van Vuong Vẻ đẹp ấy chẳng thể nào diễn tả bằng lời あの美しさはとても言葉では表現できない。 Không thể nào nhớ hết nhiều từ vững như thế này trong một lần 一度にこんなにたくさんの単語はとても覚えられません。 Chú ý: Động từ chính thường được chia ở thể khả năng hoặc là tự động từ thể khả năng とても V 可能形ない/見えない、分からない、聞こえないなど Cách giải thích của giáo viên khó hiểu quá, rất khó hiểu 先生の説明が難しかったので、とても何も分からないよ。 5. ~らしい~: Có vẻ là ~, dường như là ~, nghe nói là ~ Giải thích: Dùng để biểu thị lại những gì người nói nhìn thấy, nghe thấy, cảm nhận thấy Ví dụ: Theo dự báo thời tiết thì hình như ngày mai trời mưa ở Nhật Bản nghe nói là giá cả cao lắm 天気予報によると明日は雨らしい。 nghe nói là anh ta sẽ nghỉ làm ở công ty hiện nay, và tự mình thành lập công ty 日本で物価が高いらしい 彼はどうやら今の会社を辞めた、自分で会社を作るらしい。 Chú ý: Dùng để biểu hiện sự suy luận chắc chắn từ thông tin đã nghe được về chủ đề , chứ không hẳn là truyền đạt lại thông tin Người kia là ai vậy? Trông như bạn của An あの人は何なの?アンさんの友達らしいだ。 “らしい” còn dùng sau một số danh từ thể hiện hành vi, tính cách của con người N らしい=子供らしい、女らしい、大人らしいなど Mới có 5 tuổi thôi nhưng cách nói chuyện không phải là con nít đâu 5歳だら、話し方は子供らしくない 6. ~てはじめて(~て初めて):Rồi ~てはじめて(~て初めて): thì mới ..., sau khi ....rồi thì mới.... Giải thích: Dùng để thể hiện trong trường hợp: Sau khi thực tế làm gì đó (việc mà trước đó chưa làm) rồi thì mới trở nên một trạng thái khác. Ví dụ: Sau khi tôi đến Nhật rồi mới ăn món nattou Ban quyen: http://www.duhocnhatbanaz.edu.vn/ Page 3 Nguyen Van Vuong Tôi đi làm rồi mới quen biết anh ấy 私は日本に来て初めて納豆を食べた。 Xem nhiều lần rồi mới biết độ hay của bộ phim đó 働くに入ってはじめて彼と知り合いになった。 Học ngoại ngữ phải viết nhiều thì mới được 幾度も見てはじめてその映画のよさが分かる 外国は何回も書いてはじめて上手になるのだ。 Bài 2 7. ~ないで~: Xin đừng ~ Giải thích: Hầu hết chỉ dùng câu mệnh lệnh, yêu cầu Ví dụ: Không được đậu(xe) Xin đừng nói chuyện 止まないでください。 Có biển báo là xin đừng hút thuốc 話さないでください Cô ấy nói xin đừng buồn 「タバコを吸わないでください」という標識があった。 「さびしくないで」と彼女は言った。 8. ~によって~:Do ~によって~: ~, vì ~, bởi ~, tùy vào ~ Giải thích: Dùng để biểu thị nguyên ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Học ngữ pháp tiếng Nhật N3 Ngữ pháp tiếng Nhật N3 Tiếng Nhật N3 Học tiếng Nhật Học ngữ pháp tiếng Nhật Ngôn ngữ Nhật BảnTài liệu có liên quan:
-
giáo trình tiếng nhật dùng cho người việt nam 1 phần 4
14 trang 183 0 0 -
3 trang 164 0 0
-
Biểu hiện văn hóa Nhật Bản qua tiếng Nhật thư tín
4 trang 155 0 0 -
Kanji look and learn workbook (Đáp án)
32 trang 89 1 0 -
Ngữ pháp Minna no nihongo I - Bản dịch và giải thích
207 trang 79 0 0 -
1 trang 54 0 0
-
Một số phương pháp học ngữ pháp Tiếng Nhật
125 trang 52 0 0 -
4 trang 49 0 0
-
kanji look and learn bản tiếng việt: phần 2 - genki plus
0 trang 48 0 0 -
1 trang 47 0 0
-
7 trang 45 0 0
-
2 trang 42 0 0
-
kanji look and learn workbook sách bài tập: phần 2
89 trang 41 0 0 -
Hướng dẫn tự học tiếng Nhật cho người mới bắt đầu
31 trang 41 0 0 -
141 trang 38 0 0
-
Từ điển ngữ pháp tiếng Nhật cơ bản
625 trang 37 0 0 -
447 trang 36 0 0
-
kanji look and learn bản tiếng việt: phần 1 - genki plus
0 trang 34 0 0 -
kanji look and learn workbook sách bài tập: phần 1
0 trang 34 0 0 -
60 trang 33 0 0