Viêm họng là tình trạng viêm niêm mạc ở họng bao gồm liên bào tuyến có nang limpho đứng rải rác hay tập trung thành từng đám.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
HỘI CHỨNG VIÊM HỌNG HỘI CHỨNG VIÊM HỌNG1.Định nghĩa:Viêm họng là tình trạng viêm niêm mạc ở họng bao gồm liên bào tuyến cónang limpho đứng rải rác hay tập trung th ành từng đám.2.Cách thăm khám :2.1.Dụng cụ .2.2.Khám bệnh nhân :-Tư thế-Thăm khám :*toàn thân : tinh thần , toàn trạng (cân nặng)*bộ phận : Họng ,tim ,khớp, da, thần kinh …-Xét nghiệm :* Máu: CTM ,sinh hoá, CRP Huyết thanh chẩn đoán :ASLO, Cấy máu*Bệnh phẩm họng:Dịch họng : Soi, Cấy tìm nấm ,VKBệnh phẩm nơI khác: NNT,Dịch khớp,NT ,Phân …-Thăm dò : XQ, Siêu âm , Chụp cắt lớp,Đ.Tim,..3.Chẩn đoán nguyên nhân và đIều trị:3.1.Viêm họng đỏ :3.1.1.Nhiễm trùng:-Vi khuẩn :Liên cầu (80%), Não mô cầu, phế cầu , TC ,H.influenze, hay VKBạch hầu giai đoạn đầu-Lâm sàng:Liên cầuSốt đột ngột ,có thể rét run , đau rát họng , 2 amidan to đỏ, *Não mô cầu: Họng đỏ ,phát ban ,đau khớp,viêm màng não, NKH VK còn lại :TC hay phối hợp với LC-Xét nghiệm: CTM : BC tăng, XN chức năng gan thận. Dịch họng soi cấy tìm VK Cấy máu,NNT,dịch khớp…-Điều trị : KS Betalactam,Macrolid & triệu chứng -VR : * đường hô hấp( phát ban dạng sởi) , nốt phỏng, rubella… *Đường tiêu hoá : Herpes, coxackie *VR khác : Zona, Cúm -Lâm sàng:Thường sốt đột ngột, kèm theo viêm long niêm mạc đường hô hấp trên, tiêu hoá.Khám họng:đỏ,2A to ,ko có mủ.NgoàI ra còn có ban đặc hiệu. Nguyên nhân VR đường tiêu hoá thường kèm RLTH -Điều trị : TW & Kháng VR đặc hiệu(Zona, Herpes) -KST : Nấm C.albicans Hiptoplasma C.neoformance P.marneffei 3.1.1.Không nhiễm trùng: -Dị ứng -Bỏng : nóng lạnh - Thiếu vitamin 3.2.Viêm họng trắng : 3.2.1.Viêm họng trắng giả mạc mủn -Vi khuẩn :*Liên cầu (80%), *Do tạp khuẩn LC&TC (viêm Amidal hốcmủ) thanh niên ,trung niên.Hay táI phát.Sốt đột ngột ,đau rát Lâm sàng : họng.Khám họng đỏ 2 A to ,có hốc mủ. nếu ĐT muộn có biến chứng NKH, STC…Điều trị : KS toàn thân là Betalactam,Macrolid & triệu chứng *Viêm họng Vincent *VH Do VK khác : xoắn khuẩn (Giang mai) , VK th ương hàn,phế cầu. Lâm sàng : -Do VR gây tăng BC đơn nhân lớn. -Vi rút ban dạng nốt phỏng: Thuỷ đậu ,Zona,Herpes, CMV…Lâm sàng: Đột ngột ,có yếu tố dịch tễ,trẻ nhỏ -KST: *Nấm : C.albicans (Có thể gặp ở TE đang bú) - - Hiptoplasm - C.neoformance - P.marneffeiLâm sàng: ít đột ngột ,có yếu tố nguy cơ :TCMT,SEX,có liên quan đ ến tình trạngmiễn dịch.Điều trị 3.2.2.Viêm họng trắng giả mạc dai (Bạch hầu) 3.2.3.Viêm họng loét ,HoạI tử; -Nhiễm trùng : Bạch hầu nặng ,hay do VK kị khí(liên càu) -Bệnh nội khoa: K .4.Thái độ xử trí -Khám kĩ phát hiện kịp thời bệnh toàn thân gây dịch để cách li ,ĐT kịp thời. -Lưu ý tránh bỏ sót bệnh Bạch hầu. BS PHẠM THỊ KHƯƠNG
HỘI CHỨNG VIÊM HỌNG
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 133.63 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bài giảng y khoa chuẩn đoán bệnh y khoa tài liệu ngành y giáo trình ngành y chuyên ngành y khoaTài liệu có liên quan:
-
Viêm loét dạ dày, tá tràng và cách phòng chống
9 trang 61 0 0 -
8 trang 60 0 0
-
VIÊM DẠ DÀY CẤP (EROSIVE GASTROPATHIES)
6 trang 59 0 0 -
ĐIỀU TRỊ MẤT VỮNG KHỚP VAI RA SAU DO CHẤN THƯỚNG BẰNG NÚT CHẬN XƯƠNG MỎM CÙNG VAI
6 trang 59 0 0 -
9 trang 58 0 0
-
10 trang 57 0 0
-
Bệnh ngoài da và phương pháp điều trị bệnh ngoài da
14 trang 55 0 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 54 0 0 -
16 trang 44 0 0
-
39 trang 40 0 0