
Hướng dẫn xử lý sự cố thiết bị trạm BTS 3012
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 296.88 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các cách xác dịnh lỗi. Nhận duợc lỗi từ các cảnh báo (Alarm).bao gồm: Cảnh báo từ hệ thống diều khiển (Alarm console) Cảnh báo từ hộp cảnh báo (Alarm box) Cảnh báo từ trung tâm vận hành (OMC). o Nhận duợc lỗi từ việc thống kê phân tích luu luợng o Nhận duợc lỗi từ Driving test o Nhận duợc lỗi từ việ c kiểm tra dịnh kỳ o Nhận duợc lỗi từ các phàn nàn của khách hàng....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn xử lý sự cố thiết bị trạm BTS 3012 Tæng C«ng ty ViÔn th«ng Qu©n ®éi Phßng kü thuËt --------------------- H−íng DÉn xö lý sù cè thiÕt bÞ tr¹m BTS 3012 Phiªn b¶n 1 2008Đào Đại Nghĩa - Phòng Kỹ thuật TCT – Đà Nẵng 05/2008 1 Tæng C«ng ty ViÔn th«ng Qu©n ®éi Phßng kü thuËt --------------------- H−íng DÉn xö lý sù cè thiÕt bÞ tr¹m BTS 3012 NGƯỜI LẬP NGƯỜI PHÊ DUYỆTĐào Đại Nghĩa - Phòng Kỹ thuật TCT – Đà Nẵng 05/2008 2 Phần E: Hướng dẫn xử lý sự cố I. Giới thiệu chung.................................................................................... 4 1. Cách xác định lỗi.................................................................................. 4 2. Phương pháp xử lý lỗi........................................................................... 4 II. Các lỗi thường gặp................................................................................ 5 1. Lỗi trên hệ thống anten – feeder............................................................. 5 2. Lỗi truyền dẫn...................................................................................... 8 3. Lỗi kết nối phần cứng.......................................................................... 10 4. Lỗi phần cứng..................................................................................... 11 III. Các biện pháp phòng ngừa lỗi.............................................................. 11Đào Đại Nghĩa - Phòng Kỹ thuật TCT – Đà Nẵng 05/2008 3I. Giới thiệu chung 1. Các cách xác định lỗi o Nhận được lỗi từ các cảnh báo (Alarm) bao gồm: Cảnh báo từ hệ thống điều khiển (Alarm console) Cảnh báo từ hộp cảnh báo (Alarm box) Cảnh báo từ trung tâm vận hành (OMC) o Nhận được lỗi từ việc thống kê phân tích lưu lượng o Nhận được lỗi từ Driving test o Nhận được lỗi từ việc kiểm tra định kỳ o Nhận được lỗi từ các phàn nàn của khách hàng. a. Xác định thiết bị lỗi o Nếu BSC có lỗi thì thường là nó sẽ ảnh hưởng đến một số trạm hoặc nó sẽ ảnh hưởng đến tất cả các trạm BTS o Nếu BTS có lỗi thì nó sẽ chỉ ảnh hưởng đến chính nó và tỷ lệ chuyển vùng thành công (handover success rate) của các cell lân cận o Trong khi mở rộng phát triển mạng, chúng ta có thể tráo đổi các BTS và vì thể gây ra lỗi cho BSC hoặc BTS o Lỗi gây ra bởi quá trình bảo dưỡng sai. b. Các loại lỗi trong BTS o Lỗi Antenna & Feeder o Lỗi truyền dẫn o Lỗi kết nối phần cứng o Lỗi phần cứng 2. Phương pháp xử lý lỗi a. Phân tích thông tin cảnh báo Thông tin cảnh báo từ hệ thống cảnh báo BSS thường chỉ thị thông qua âm thanh, ánh sáng, đèn LED và các biểu tượng đưa ra trên màn hình… Nó bao gồm các mô tả chi tiết về trạng thái không bình thường, các nguyên nhân có thể, các gợi ý khắc phục, bao gồm phần cứng, kết nối (link), trung kế và tỷ lệ tải CPU vv... Chúng là các điểm mấu chốt để phân tích và xác định lỗi. b. Phân tích các trạng thái chỉ báo o Các chỉ báo có thể chỉ ra các trạng thái làm việc của mạch, của link, đường truyền quang, node và của chế độ active/standby c. Kết quả phân tích thống kê lưu lượng o Đây là phương pháp chủ yếu để xác định lỗi của phần mềm RNO. d. Phân tích kết quả đo kiểm bằng công cụ, máy đo o Nó phản ánh lỗi một cách tự nhiên qua các dữ liệu đã được lượng tử hóa và có thể nhận ra đượcĐào Đại Nghĩa - Phòng Kỹ thuật TCT – Đà Nẵng 05/2008 4 o Một số loại công cụ, máy đo Máy phân tích báo hiệu (Signaling Analyzer), điện thoại test (Test phone) như máy TERM, máy Bird (Site Analyzer) vv… e. Dò theo các giao diện (Tracing the Interface) o Nó được sử dụng để xác định nguyên nhân gây lỗi kết nối cuộc gọi của thuê bao và tương tác báo hiệu nội đài vv... o Kết quả dò có thể dùng để tìm ra nguyên nhân trực tiếp gây lỗi cuộc gọi và xác định vị được vấn đề hoặc thu được dấu hiệu cho các phân tích tiếp theo. f. Gọi kiểm tra (Calling Test) o Đây là cách đơn giản nhất và nhanh nhất để đưa ra phán đoán về chức năng xử lý cuộc gọi và các module liên quan của BSS bình thường hay không. g. So sánh và tráo đổi o So sánh: So sánh các thành phần lỗi hoặc các hiện tượng lỗi với những ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Hướng dẫn xử lý sự cố thiết bị trạm BTS 3012 Tæng C«ng ty ViÔn th«ng Qu©n ®éi Phßng kü thuËt --------------------- H−íng DÉn xö lý sù cè thiÕt bÞ tr¹m BTS 3012 Phiªn b¶n 1 2008Đào Đại Nghĩa - Phòng Kỹ thuật TCT – Đà Nẵng 05/2008 1 Tæng C«ng ty ViÔn th«ng Qu©n ®éi Phßng kü thuËt --------------------- H−íng DÉn xö lý sù cè thiÕt bÞ tr¹m BTS 3012 NGƯỜI LẬP NGƯỜI PHÊ DUYỆTĐào Đại Nghĩa - Phòng Kỹ thuật TCT – Đà Nẵng 05/2008 2 Phần E: Hướng dẫn xử lý sự cố I. Giới thiệu chung.................................................................................... 4 1. Cách xác định lỗi.................................................................................. 4 2. Phương pháp xử lý lỗi........................................................................... 4 II. Các lỗi thường gặp................................................................................ 5 1. Lỗi trên hệ thống anten – feeder............................................................. 5 2. Lỗi truyền dẫn...................................................................................... 8 3. Lỗi kết nối phần cứng.......................................................................... 10 4. Lỗi phần cứng..................................................................................... 11 III. Các biện pháp phòng ngừa lỗi.............................................................. 11Đào Đại Nghĩa - Phòng Kỹ thuật TCT – Đà Nẵng 05/2008 3I. Giới thiệu chung 1. Các cách xác định lỗi o Nhận được lỗi từ các cảnh báo (Alarm) bao gồm: Cảnh báo từ hệ thống điều khiển (Alarm console) Cảnh báo từ hộp cảnh báo (Alarm box) Cảnh báo từ trung tâm vận hành (OMC) o Nhận được lỗi từ việc thống kê phân tích lưu lượng o Nhận được lỗi từ Driving test o Nhận được lỗi từ việc kiểm tra định kỳ o Nhận được lỗi từ các phàn nàn của khách hàng. a. Xác định thiết bị lỗi o Nếu BSC có lỗi thì thường là nó sẽ ảnh hưởng đến một số trạm hoặc nó sẽ ảnh hưởng đến tất cả các trạm BTS o Nếu BTS có lỗi thì nó sẽ chỉ ảnh hưởng đến chính nó và tỷ lệ chuyển vùng thành công (handover success rate) của các cell lân cận o Trong khi mở rộng phát triển mạng, chúng ta có thể tráo đổi các BTS và vì thể gây ra lỗi cho BSC hoặc BTS o Lỗi gây ra bởi quá trình bảo dưỡng sai. b. Các loại lỗi trong BTS o Lỗi Antenna & Feeder o Lỗi truyền dẫn o Lỗi kết nối phần cứng o Lỗi phần cứng 2. Phương pháp xử lý lỗi a. Phân tích thông tin cảnh báo Thông tin cảnh báo từ hệ thống cảnh báo BSS thường chỉ thị thông qua âm thanh, ánh sáng, đèn LED và các biểu tượng đưa ra trên màn hình… Nó bao gồm các mô tả chi tiết về trạng thái không bình thường, các nguyên nhân có thể, các gợi ý khắc phục, bao gồm phần cứng, kết nối (link), trung kế và tỷ lệ tải CPU vv... Chúng là các điểm mấu chốt để phân tích và xác định lỗi. b. Phân tích các trạng thái chỉ báo o Các chỉ báo có thể chỉ ra các trạng thái làm việc của mạch, của link, đường truyền quang, node và của chế độ active/standby c. Kết quả phân tích thống kê lưu lượng o Đây là phương pháp chủ yếu để xác định lỗi của phần mềm RNO. d. Phân tích kết quả đo kiểm bằng công cụ, máy đo o Nó phản ánh lỗi một cách tự nhiên qua các dữ liệu đã được lượng tử hóa và có thể nhận ra đượcĐào Đại Nghĩa - Phòng Kỹ thuật TCT – Đà Nẵng 05/2008 4 o Một số loại công cụ, máy đo Máy phân tích báo hiệu (Signaling Analyzer), điện thoại test (Test phone) như máy TERM, máy Bird (Site Analyzer) vv… e. Dò theo các giao diện (Tracing the Interface) o Nó được sử dụng để xác định nguyên nhân gây lỗi kết nối cuộc gọi của thuê bao và tương tác báo hiệu nội đài vv... o Kết quả dò có thể dùng để tìm ra nguyên nhân trực tiếp gây lỗi cuộc gọi và xác định vị được vấn đề hoặc thu được dấu hiệu cho các phân tích tiếp theo. f. Gọi kiểm tra (Calling Test) o Đây là cách đơn giản nhất và nhanh nhất để đưa ra phán đoán về chức năng xử lý cuộc gọi và các module liên quan của BSS bình thường hay không. g. So sánh và tráo đổi o So sánh: So sánh các thành phần lỗi hoặc các hiện tượng lỗi với những ...
Tài liệu có liên quan:
-
Tổng quan về các công nghệ băng rộng (Phần 3)
7 trang 135 0 0 -
Hướng dẫn sử dụng phần mềm Trace 700
36 trang 135 0 0 -
Công nghệ truy nhập trong mạng NGN
122 trang 50 0 0 -
Thí nghiệm Viễn thông - ThS. Trần Duy Cường
89 trang 44 0 0 -
Công ty cổ phần XNK y tế Domesco
28 trang 42 0 0 -
BÀI TẬP PHẦN BJT MÔN KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
8 trang 37 0 0 -
Ứng dụng của Điện tử - Viễn thông
5 trang 35 0 0 -
MỘT SỐ DẤU HIỆU CHẨN ĐOÁN CHẤT LƯỢNG Ổ BI
7 trang 35 0 0 -
Điều khiển hệ thống 1 - Chapter 6
40 trang 34 0 0 -
Đồ án trung tâm nghiên cứu thực tại ảo
10 trang 33 0 0 -
Robot di động tự định vị không dùng cột mốc
6 trang 31 0 0 -
Kĩ thuật lưu lượng IP/WDM, chương 16
12 trang 31 0 0 -
11 trang 31 0 0
-
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ THOẠI TRONG MẠNG VoIP, chương 3
15 trang 30 0 0 -
Giáo trình Kỹ thuật truyền tin
94 trang 30 0 0 -
Công nghệ tin học và một số bài toán cơ kỹ thuật
9 trang 30 0 0 -
công nghệ chuyển mạch MPLS, chương 15
5 trang 30 0 0 -
Đề cương thi môn kỹ thuật thông tin quang
1 trang 29 0 0 -
6 trang 29 0 0
-
32 trang 28 0 0