Danh mục tài liệu

Kế toán phát triển bền vững: Mục tiêu, các công cụ và định hướng cho tương lai

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 181.65 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết này đưa ra một khái niệm đóng góp cho sự phát triển của kế toán phát triển bền vững. Kế toán phát triển bền vững là sự tham gia của kế toán vào việc phát triển bền vững. Kế toán phát triển bền vững đã phát triển và thể hiện được tầm quan trọng của mình ở nhiều quốc gia.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kế toán phát triển bền vững: Mục tiêu, các công cụ và định hướng cho tương lai KẾ TOÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG: MỤC TIÊU, CÁC CÔNG CỤ VÀ ĐỊNH HƯỚNG CHO TƯƠNG LAI SUSTAINABLE DEVELOPMENT ACCOUNTING: TARGETS, TOOLS AND ORIENTATIONS FOR THE FUTURE TS. Hoàng Đình Hương, PGS.TS Nguyễn Hoản Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội Tóm tắt: Bài viết này đưa ra một khái niệm đóng góp cho sự phát triển của kế toánphát triển bền vững. Kế toán phát triển bền vững là sự tham gia của kế toán vào việc pháttriển bền vững. Kế toán phát triển bền vững đã phát triển và thể hiện được tầm quan trọngcủa mình ở nhiều quốc gia. Bài viết sử dụng phương pháp phân tích định tính để phân tíchtính bền vững ở cấp độ khái niệm. Bài viết này nêu bật động lực phát triển cho kế toán pháttriển bền vững, định nghĩa về kế toán phát triển bền vững, mục tiêu của kế toán phát triểnbền vững và các công cụ của kế toán phát triển bền vững. Nội dung này có ý nghĩa ở chỗchúng cho thấy rằng kế toán phát triển bền vững có thể cung cấp một khuôn khổ báo cáo chophép các doanh nghiệp cam kết sử dụng các nguồn lực để thúc đẩy tính bền vững liên tục vìlợi ích của xã hội và môi trường. Từ khóa: Kế toán phát triển bền vững, Kế toán, Báo cáo bền vững , Phát triển bềnvững; Xã hội; Môi trường Abstract: This article introduces a concept that contributes to the development ofsustainability accounting. Sustainability accounting is the involvement of accountants insustainable development. Sustainability accounting has developed and demonstrated itsimportance in many countries. The article uses qualitative analysis methods to analyzesustainability at the conceptual level. This article highlights the development dynamics forsustainability accounting, the definition of sustainability accounting, the goals ofsustainability accounting, and the tools of sustainability accounting. These are significant inthat they show that sustainability accounting can provide a reporting framework that enablesbusinesses to commit to using resources to promote continued sustainability for the benefitof companies. of society and the environment. Keywords: Sustainable development accounting, Accounting, Sustainability reporting,Sustainable development; Society; Environment JEL Classification: M40, M41, M491. Giới thiệu 1 Bài viết này thảo luận về kế toán phát triển bền vững. Kế toán phát triển bền vữngđược phát sinh từ nhu cầu đảm bảo rằng kế toán đóng góp vào sự phát triển liên tục của xãhội và môi trường. Mối quan tâm về sự phát triển bền vững đã dẫn đến sự phát triển ban đầucủa kế toán phát triển bền vững. Bài viết này cung cấp một khái niệm cho sự phát triển củakế toán phát triển bền vững. Xem xét hai công ty A và B với mô hình kinh doanh tương tự nhau. Công ty A kiếmđược doanh thu 10 triệu đô la mỗi năm từ việc khai thác tài nguyên khoáng sản thiên nhiên.Các hoạt động khai thác của Công ty A làm suy thoái môi trường và giảm chất lượng cuộcsống của những người sống trong khu vực đó. Công ty A không có bất cứ hành động nàonhằm phục hồi môi trường mà tiếp tục lên kế hoạch cho các hoạt động khai thác vào nămtới. Mặt khác, Công ty B cũng kiếm được doanh thu 10 triệu đô la mỗi năm từ việc khai tháctài nguyên khoáng sản từ thiên nhiên. Các hoạt động của Công ty B cũng làm suy giảm môitrường. Nhưng công ty B có những hành động để bảo vệ môi trường tự nhiên và cung cấpthông tin cho những người quan tâm về những gì họ đang làm để giảm tác hại cho môitrường và giảm thiểu những khó khăn mà các hoạt động của công ty có thể mang lại chongười dân sinh sống trong khu vực đó. Từ hai kịch bản trên, liệu công ty nào sẽ có giá trịhơn trong mắt nhà đầu tư? Và công ty nào trong hai công ty sẽ có tính hợp pháp cao hơntrong những hoạt động cộng đồng? Câu trả lời khá rõ ràng – Công ty B. Những hành độngcủa Công ty B thể hiện một phần kế toán bền vững là gì. Nói một cách đơn giản, kế toán bền vững được định nghĩa là kế toán tích hợp cáckhía cạnh xã hội, môi trường và kinh tế trong các hoạt động của tổ chức (Lamberton, 2005;Schaltegger và Burritt, 2006b; Thomson, 2007). Kế toán phát triển bền vững là sự đóng gópcủa kế toán cho sự phát triển bền vững (Schaltegger và cộng sự, 2006). Kế toán phát triểnbền vững được coi là một phần hành của kế toán đòi hỏi các tổ chức phải chú ý đến các vấnđề liên quan đến môi trường, xã hội và quản trị bằng cách cung cấp những thông tin phi tàichính về tổ chức. Ví dụ: một tổ chức nên cung cấp thông tin về bất bình đẳng tiền lương vì nhân viêncó thể sẽ muốn biết liệu Giám đốc điều hành có kiếm được số tiền gấp 10 lần so với lươngtrung bình của nhân viên hay không. Ngoài ra, một tổ chức nên cung cấp có những thông tinvề các hoạt động bảo vệ môi trường của mình vì các nhà đầu tư muốn biết mức độ hài lòngcủa khách hàng, mức độ hài lòng của nhân viên, tỷ lệ nam nữ trong thành viên hội đồng quảntrị và danh tiếng của công ty. Các ví dụ trên cho thấy kế toán phát triển bền vững có thể giảiquyết lợi ích của nhiều bên liên quan như thế nào. Các học giả đã sử dụng một số chức danh để mô tả kế toán phát triển bền vững nhưkế toán môi trường (Larrinaga-Gonzalez và Bebbington, 2001; Lamberton, 2005; Jones, 22010), báo cáo môi trường (Gray và cộng sự, 1995; Sahay, 2004; Clarkson và cộng sự,2011), kế toán xã hội (Dillard, 2014; Retolaza và cộng sự, 2016; Perkiss và Tweedie, 2017),kế toán xã hội và môi trường (Ball an d Craig, 2010; Cormier và cộng sự, 2011; Brennan vàMerkl-Davies, 2014), báo cáo trách nhiệm xã hội (Sotorrío và Sánchez, 2010; Carnevale vàcộng sự, 2012), báo cáo trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (Bouten và cộng sự, 2011,Belal và Cooper, 2011); báo cáo phi tài chính (Stolowy ...