Kết quả can thiệp viêm nhiễm sinh dục dưới ở phụ nữ có chồng người dân tộc Khmer tại Cần Thơ năm 2016
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 421.44 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày việc tìm ra mô hình biện pháp can thiệp hiệu quả nhằm làm giảm tỷ lệ viêm nhiễm đường sinh dục dưới (VNĐSDD) ở phụ nữ Khmer. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp có đối chứng trên 400 phụ nữ Khmer, tuổi từ 15 đến 49 hiện đang sinh sống tại thành phố Cần Thơ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả can thiệp viêm nhiễm sinh dục dưới ở phụ nữ có chồng người dân tộc Khmer tại Cần Thơ năm 2016 Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 8, số 2 - tháng 04/2018 KẾT QUẢ CAN THIỆP VIÊM NHIỄM SINH DỤC DƯỚI Ở PHỤ NỮ CÓ CHỒNG NGƯỜI DÂN TỘC KHMER TẠI CẦN THƠ NĂM 2016 Phan Trung Thuấn1,2, Trần Đình Bình2, Đinh Thanh Huế2, Đinh Phong Sơn1, Trương Kiều Oanh1, Trương Hoài Phong1 (1) Trường Cao đẳng Y tế Cần Thơ; (2) Trường Đại học Y Dượ c, Đại học Huế Tóm tắt Mục tiêu nghiên cứu: Tìm ra mô hình biện pháp can thiệp hiệu quả nhằm làm giảm tỷ lệ viêm nhiễmđường sinh dục dưới (VNĐSDD) ở phụ nữ Khmer. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu canthiệp có đối chứng trên 400 phụ nữ Khmer, tuổi từ 15 đến 49 hiện đang sinh sống tại thành phố Cần Thơ. Kếtquả: Kiến thức chung phòng chống VNĐSDD ở nhóm can thiệp đạt tiêu chí tăng từ 30,9% ở nhóm chứng lên54,5% ở nhóm can thiệp. Thái độ chung về phòng chống VNĐSDD đạt tiêu chí tăng từ 22,3% ở nhóm chứnglên 78,0% ở nhóm can thiệp. Đây là một sự cải thiện rất có ý nghĩa. Tỷ lệ hiện mắc viêm nhiễm đường sinhdục dưới của nhóm can thiệp (26,0%) thấp hơn rất rõ so với nhóm chứng (39,3%), sự khác biệt này có ý nghĩathống kê. Kết luận: Hiệu quả can thiệp đề tốt ở cả kiến thức, thái độ và thực hành, đặc biệt hiệu quả can thiệprất tốt ở phần thực hành. Từ khóa: Hiệu quả can thiệp, viêm nhiễm sinh dục dưới, phụ nữ Khmer, Cần Thơ. AbstractRESULTS OF LOWER GENITAL TRACT INFECTION INTERVENTION AMONG KHMER WOMEN OF CHILDBEARING AGE IN CANTHO IN 2016 Phan Trung Thuan1,2, Tran Dinh Binh2; Dinh Thanh Hue2, Dinh Phong Son1, Truong Kieu Oanh1, Truong Hoai Phong1 (1) Can Tho Medical College; (2) Hue University of Medicine and Pharmacy, Hue University Objectives: To find a model that is effective intervention to reduce the incidence of lower genital tractinfections in Khmer women. Subjects and Methods: The intervention study is carried which compared thetest group with the control group of 400 Khmer women, aged 15 to 49 in Can Tho city. Results: The commonknowledge of the prevention of lower genital tract infections in the intervention group increased from30.9% in the control group to 54.5% in the intervention group. The general attitude toward the use of lowergenital tract infections increased from 22.3% in the control group to 78.0% in the intervention group. Thisis a very significant improvement. The prevalence of subclinical infection of the intervention group (26.0%)was significantly lower than that of the control group (39.3%), the difference was statistically significant.Conclusion: Intervention effectiveness is good in both knowledge, attitudes and practices, especially theeffectiveness of interventions in practice in Khmer women. Keywords: E ective i tervention, l wer genital tract infections, Khmer women, Can Tho cit 1. ĐẶT VẤN ĐỀ nhằm điều trị giảm thiểu có hiệu quả bệnh, thì một Trên thế giới nguy cơ viêm nhiễm sinh dục dưới vấn đề khác đang được đặt ra những thách thứcở phụ nữ có liên quan đến các hoạt động tình dục, đó là việc tìm kiếm những mô hình can thiệp mớitrong đó đề cập đến vấn đề phụ nữ có chồng trong trong cộng đồng. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng,độ tuổi sinh đẻ. Theo quỹ dân số Liên Hiệp Quốc ước nội dung chính trong các chương trình can thiệp đểtính cứ 7 người ở độ tuổi sinh đẻ thì có hơn 1 người cải thiện tình trạng viêm nhiễm sinh dục ở phụ nữbị viêm nhiễm [5], [6]. Bệnh viêm nhiễm sinh dục nói chung được đề cập xoay quanh không chỉ phândưới có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm tích các yếu tố tác nhân gây bệnh mà còn chú trọngcho sức khỏe phụ nữ. Với sự phổ biến của viêm về vấn đề thay đổi kiến thức- thái độ để tiến tới thaynhiễm sinh dục dưới hiện nay, bên cạnh việc tăng đổi hành vi của phụ nữ [1], [4], [5]. Trong nghiên cứucường việc tầm soát tỷ lệ bệnh trong cộng đồng này của chúng tôi, với đặc điểm nhóm nghiên cứu là Địa chỉ liên hệ: Phan Trung Thuấn, email: bsthuancknhi1@gmail.com DOI: 10.34071/jmp.2018.2.14 Ngày nhận bài: 17/12/2017, Ngày đồng ý đăng: 12/1/2018; Ngày xuất bản: 27/4/2018 JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY 83Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 8, số 2 - tháng 04/2018phụ nữ dân tộc Khmer có chồng trong độ tuổi sinh hiện đang sinh sống tại thành phố Cần Thơ.đẻ, những đặc điểm tập quán sinh hoạt, văn hóa đặc 2.2. Phương pháp nghiên cứuthù nên mục tiêu của nghiên cứu nhằm giúp tìm ra 2.2.1. Cở mẫumô hình biện pháp can thiệp hiệu quả nhằm làm Đánh giá nghiên cứu can thiệp này có so sánhgiảm tỷ lệ viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nhóm can thiệp với nhóm đối chứng với tỷ lệ 1:1, donữ Khmer. đó cỡ mẫu của 2 nhóm là bằng nhau và được tính theo công thức sau [2]: 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 2.1. Đối tượng nghiên cứu Phụ nữ người Khmer, tuổi từ 15 đến 49, có chồng n n /4 1 1 2c 1/ n c p2 p1 2 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả can thiệp viêm nhiễm sinh dục dưới ở phụ nữ có chồng người dân tộc Khmer tại Cần Thơ năm 2016 Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 8, số 2 - tháng 04/2018 KẾT QUẢ CAN THIỆP VIÊM NHIỄM SINH DỤC DƯỚI Ở PHỤ NỮ CÓ CHỒNG NGƯỜI DÂN TỘC KHMER TẠI CẦN THƠ NĂM 2016 Phan Trung Thuấn1,2, Trần Đình Bình2, Đinh Thanh Huế2, Đinh Phong Sơn1, Trương Kiều Oanh1, Trương Hoài Phong1 (1) Trường Cao đẳng Y tế Cần Thơ; (2) Trường Đại học Y Dượ c, Đại học Huế Tóm tắt Mục tiêu nghiên cứu: Tìm ra mô hình biện pháp can thiệp hiệu quả nhằm làm giảm tỷ lệ viêm nhiễmđường sinh dục dưới (VNĐSDD) ở phụ nữ Khmer. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu canthiệp có đối chứng trên 400 phụ nữ Khmer, tuổi từ 15 đến 49 hiện đang sinh sống tại thành phố Cần Thơ. Kếtquả: Kiến thức chung phòng chống VNĐSDD ở nhóm can thiệp đạt tiêu chí tăng từ 30,9% ở nhóm chứng lên54,5% ở nhóm can thiệp. Thái độ chung về phòng chống VNĐSDD đạt tiêu chí tăng từ 22,3% ở nhóm chứnglên 78,0% ở nhóm can thiệp. Đây là một sự cải thiện rất có ý nghĩa. Tỷ lệ hiện mắc viêm nhiễm đường sinhdục dưới của nhóm can thiệp (26,0%) thấp hơn rất rõ so với nhóm chứng (39,3%), sự khác biệt này có ý nghĩathống kê. Kết luận: Hiệu quả can thiệp đề tốt ở cả kiến thức, thái độ và thực hành, đặc biệt hiệu quả can thiệprất tốt ở phần thực hành. Từ khóa: Hiệu quả can thiệp, viêm nhiễm sinh dục dưới, phụ nữ Khmer, Cần Thơ. AbstractRESULTS OF LOWER GENITAL TRACT INFECTION INTERVENTION AMONG KHMER WOMEN OF CHILDBEARING AGE IN CANTHO IN 2016 Phan Trung Thuan1,2, Tran Dinh Binh2; Dinh Thanh Hue2, Dinh Phong Son1, Truong Kieu Oanh1, Truong Hoai Phong1 (1) Can Tho Medical College; (2) Hue University of Medicine and Pharmacy, Hue University Objectives: To find a model that is effective intervention to reduce the incidence of lower genital tractinfections in Khmer women. Subjects and Methods: The intervention study is carried which compared thetest group with the control group of 400 Khmer women, aged 15 to 49 in Can Tho city. Results: The commonknowledge of the prevention of lower genital tract infections in the intervention group increased from30.9% in the control group to 54.5% in the intervention group. The general attitude toward the use of lowergenital tract infections increased from 22.3% in the control group to 78.0% in the intervention group. Thisis a very significant improvement. The prevalence of subclinical infection of the intervention group (26.0%)was significantly lower than that of the control group (39.3%), the difference was statistically significant.Conclusion: Intervention effectiveness is good in both knowledge, attitudes and practices, especially theeffectiveness of interventions in practice in Khmer women. Keywords: E ective i tervention, l wer genital tract infections, Khmer women, Can Tho cit 1. ĐẶT VẤN ĐỀ nhằm điều trị giảm thiểu có hiệu quả bệnh, thì một Trên thế giới nguy cơ viêm nhiễm sinh dục dưới vấn đề khác đang được đặt ra những thách thứcở phụ nữ có liên quan đến các hoạt động tình dục, đó là việc tìm kiếm những mô hình can thiệp mớitrong đó đề cập đến vấn đề phụ nữ có chồng trong trong cộng đồng. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng,độ tuổi sinh đẻ. Theo quỹ dân số Liên Hiệp Quốc ước nội dung chính trong các chương trình can thiệp đểtính cứ 7 người ở độ tuổi sinh đẻ thì có hơn 1 người cải thiện tình trạng viêm nhiễm sinh dục ở phụ nữbị viêm nhiễm [5], [6]. Bệnh viêm nhiễm sinh dục nói chung được đề cập xoay quanh không chỉ phândưới có thể dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm tích các yếu tố tác nhân gây bệnh mà còn chú trọngcho sức khỏe phụ nữ. Với sự phổ biến của viêm về vấn đề thay đổi kiến thức- thái độ để tiến tới thaynhiễm sinh dục dưới hiện nay, bên cạnh việc tăng đổi hành vi của phụ nữ [1], [4], [5]. Trong nghiên cứucường việc tầm soát tỷ lệ bệnh trong cộng đồng này của chúng tôi, với đặc điểm nhóm nghiên cứu là Địa chỉ liên hệ: Phan Trung Thuấn, email: bsthuancknhi1@gmail.com DOI: 10.34071/jmp.2018.2.14 Ngày nhận bài: 17/12/2017, Ngày đồng ý đăng: 12/1/2018; Ngày xuất bản: 27/4/2018 JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY 83Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 8, số 2 - tháng 04/2018phụ nữ dân tộc Khmer có chồng trong độ tuổi sinh hiện đang sinh sống tại thành phố Cần Thơ.đẻ, những đặc điểm tập quán sinh hoạt, văn hóa đặc 2.2. Phương pháp nghiên cứuthù nên mục tiêu của nghiên cứu nhằm giúp tìm ra 2.2.1. Cở mẫumô hình biện pháp can thiệp hiệu quả nhằm làm Đánh giá nghiên cứu can thiệp này có so sánhgiảm tỷ lệ viêm nhiễm đường sinh dục dưới ở phụ nhóm can thiệp với nhóm đối chứng với tỷ lệ 1:1, donữ Khmer. đó cỡ mẫu của 2 nhóm là bằng nhau và được tính theo công thức sau [2]: 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP 2.1. Đối tượng nghiên cứu Phụ nữ người Khmer, tuổi từ 15 đến 49, có chồng n n /4 1 1 2c 1/ n c p2 p1 2 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Viêm nhiễm sinh dục dưới Sức khỏe sinh sản Khoa học sức khỏeTài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 291 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 288 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 285 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 257 0 0 -
13 trang 229 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 226 0 0 -
5 trang 225 0 0
-
8 trang 222 0 0