Kết quả điều trị sỏi niệu quản 1/3 trên bằng nội soi ngược dòng tán sỏi tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.09 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản 1/3 trên bằng nội soi ngược dòng tán sỏi và phân tích một số yếu tố liên quan. Đối tượng – phương pháp nghiên cứu: 128 trường hợp nội soi ngược dòng tán sỏi niệu quản 1/3 trên bằng laser Hol: YAG tại bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc ninh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị sỏi niệu quản 1/3 trên bằng nội soi ngược dòng tán sỏi tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh vietnam medical journal n01 - february - 2024 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SỎI NIỆU QUẢN 1/3 TRÊN BẰNG NỘI SOI NGƯỢC DÒNG TÁN SỎI TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BẮC NINH Nguyễn Viết Doanh1, Nguyễn Công Bình2TÓM TẮT patients had the right ureter stones, (63,3%) 81 patients had the left ureter stones and (9,4%) 12 18 Đối tượng – phương pháp nghiên cứu: 128 patients had ureter stones at both sides. The averagetrường hợp nội soi ngược dòng tán sỏi niệu quản 1/3 size of ureteral stones was 10,8 ± 2,5mm. 71,8% oftrên bằng laser Hol: YAG tại bệnh viện đa khoa tỉnh stones were located at the tranverse process of the L2Bắc ninh. Kết quả: 82 bệnh nhân nam và 46 bệnh and L3 lumbar vertebrae. 87,5% of stones causednhân nữ tuổi trung bình 51,6 ± 10,9 (từ 24 đến 78 grade 1 to 2 hydronephrosis. 78.1% were radiopaquetuổi). Sỏi niệu quản bên phải chiếm 27,3%, bên trái stones. The percentage of stone access was 93,7%63,3% và sỏi niệu quản 2 bên 9,4%. Chiều dài trung and success rate was 92,2%. The average surgerybình của sỏi là 10,8 ± 2,5 mm (nhỏ nhất 5mm; lớn time was 31,23 ± 7,9 mintues (varying from 15-62nhất 15mm); chiều ngang trung bình của sỏi là 7,2 ± minutes). The stone-free rate was 92,2%. The2,3 mm (nhỏ nhất 3mm; lớn nhất 14mm). 71,8% sỏi average length of stay in the hospital was 3,5 ± 1,1nằm ở vị trí mỏm ngang đốt sống thắt lưng ngang L2, days. A month after surgery, 74,2% of patients had JJL3 và 87,5% trường hợp sỏi gây ứ nước thận độ 1 syndrome. The average time of JJ stent removal wasđến 2, 78,1% là sỏi cản quang. Bệnh nhân chủ yếu có 31,4 days. Treatment after lithotripsy: internal1 viên sỏi chiếm 94,5%. Tỉ lệ tiếp cận được sỏi 93,7 treatment for 7 cases of urinary tract infections and 2% và tán sỏi thành công là 92,2%. Thời gian mổ trung cases of kidney failure; 2 patients got 2ndbình 31,25 ± 7,9 phút (thay đổi từ 15 – 62 phút). Tỉ lệ ureteroscopic lithotripsy; 2 patients got open surgerysạch sỏi khi xuất viện là 92,2%. Số ngày nằm viện to remove ureteral stones, 1 case was treated withtrung bình là 3,5 ± 1,1 ngày. Ở thời điểm 1 tháng sau ureteroplasty and 1 case got JJ stent for urethralmổ, 74,2% có hội chứng JJ, thời gian lưu sonde JJ stricture. Normal ureteral morphology accounted fortrung bình 31,4 ngày. Phương pháp điều trị sau tán 85.2%, non-opaque stones accounted for 21.9%, withsỏi: Điều trị nội khoa với 7 TH nhiễm khuẩn tiết niệu the highest rate of successful lithotripsy. Conclusion:và 2 TH suy thận, 2 TH nội soi tán sỏi lần 2, 2 TH mổ Ureteroscopic lithotripsy for upper ureteral stones withmở lấy sỏi niệu quản, 1 TH tạo hình niệu quản, 1 TH laser Hol: YAG had high success rate (92,2%). Stone-đặt JJ điều trị hẹp niệu quản. Tình trạng niệu quản free rate was 92,2%. Ureteral morphology andbình thường chiếm 85,2%, sỏi không cản quang chiếm radiopaque of stone were associate factors to21,9% có tỉ lệ tán sỏi thành công cao nhất. Kết luận: lithoitriosy resultsNội soi ngược dòng tán sỏi niệu quản 1/3 trên bằng Keywords: Ureteroscopic lithotrips ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị sỏi niệu quản 1/3 trên bằng nội soi ngược dòng tán sỏi tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh vietnam medical journal n01 - february - 2024 KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SỎI NIỆU QUẢN 1/3 TRÊN BẰNG NỘI SOI NGƯỢC DÒNG TÁN SỎI TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BẮC NINH Nguyễn Viết Doanh1, Nguyễn Công Bình2TÓM TẮT patients had the right ureter stones, (63,3%) 81 patients had the left ureter stones and (9,4%) 12 18 Đối tượng – phương pháp nghiên cứu: 128 patients had ureter stones at both sides. The averagetrường hợp nội soi ngược dòng tán sỏi niệu quản 1/3 size of ureteral stones was 10,8 ± 2,5mm. 71,8% oftrên bằng laser Hol: YAG tại bệnh viện đa khoa tỉnh stones were located at the tranverse process of the L2Bắc ninh. Kết quả: 82 bệnh nhân nam và 46 bệnh and L3 lumbar vertebrae. 87,5% of stones causednhân nữ tuổi trung bình 51,6 ± 10,9 (từ 24 đến 78 grade 1 to 2 hydronephrosis. 78.1% were radiopaquetuổi). Sỏi niệu quản bên phải chiếm 27,3%, bên trái stones. The percentage of stone access was 93,7%63,3% và sỏi niệu quản 2 bên 9,4%. Chiều dài trung and success rate was 92,2%. The average surgerybình của sỏi là 10,8 ± 2,5 mm (nhỏ nhất 5mm; lớn time was 31,23 ± 7,9 mintues (varying from 15-62nhất 15mm); chiều ngang trung bình của sỏi là 7,2 ± minutes). The stone-free rate was 92,2%. The2,3 mm (nhỏ nhất 3mm; lớn nhất 14mm). 71,8% sỏi average length of stay in the hospital was 3,5 ± 1,1nằm ở vị trí mỏm ngang đốt sống thắt lưng ngang L2, days. A month after surgery, 74,2% of patients had JJL3 và 87,5% trường hợp sỏi gây ứ nước thận độ 1 syndrome. The average time of JJ stent removal wasđến 2, 78,1% là sỏi cản quang. Bệnh nhân chủ yếu có 31,4 days. Treatment after lithotripsy: internal1 viên sỏi chiếm 94,5%. Tỉ lệ tiếp cận được sỏi 93,7 treatment for 7 cases of urinary tract infections and 2% và tán sỏi thành công là 92,2%. Thời gian mổ trung cases of kidney failure; 2 patients got 2ndbình 31,25 ± 7,9 phút (thay đổi từ 15 – 62 phút). Tỉ lệ ureteroscopic lithotripsy; 2 patients got open surgerysạch sỏi khi xuất viện là 92,2%. Số ngày nằm viện to remove ureteral stones, 1 case was treated withtrung bình là 3,5 ± 1,1 ngày. Ở thời điểm 1 tháng sau ureteroplasty and 1 case got JJ stent for urethralmổ, 74,2% có hội chứng JJ, thời gian lưu sonde JJ stricture. Normal ureteral morphology accounted fortrung bình 31,4 ngày. Phương pháp điều trị sau tán 85.2%, non-opaque stones accounted for 21.9%, withsỏi: Điều trị nội khoa với 7 TH nhiễm khuẩn tiết niệu the highest rate of successful lithotripsy. Conclusion:và 2 TH suy thận, 2 TH nội soi tán sỏi lần 2, 2 TH mổ Ureteroscopic lithotripsy for upper ureteral stones withmở lấy sỏi niệu quản, 1 TH tạo hình niệu quản, 1 TH laser Hol: YAG had high success rate (92,2%). Stone-đặt JJ điều trị hẹp niệu quản. Tình trạng niệu quản free rate was 92,2%. Ureteral morphology andbình thường chiếm 85,2%, sỏi không cản quang chiếm radiopaque of stone were associate factors to21,9% có tỉ lệ tán sỏi thành công cao nhất. Kết luận: lithoitriosy resultsNội soi ngược dòng tán sỏi niệu quản 1/3 trên bằng Keywords: Ureteroscopic lithotrips ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nội soi niệu quản tán sỏi Nội soi ngược dòng tán sỏi Sỏi niệu quản 1/3 trên Điều trị sỏi niệu quảnTài liệu có liên quan:
-
5 trang 334 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 290 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 287 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 284 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 254 0 0 -
13 trang 227 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 224 0 0 -
5 trang 223 0 0
-
8 trang 221 0 0