Danh mục tài liệu

Kết quả điều trị ung thư tế bào đáy da vùng đầu mặt cổ điều trị tại Bệnh viện K, Da liễu và Răng Hàm Mặt Trung ương

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 337.13 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày việc đánh giá kết quả điều trị ung thư tế bào đáy da vùng đầu, mặt, cổ tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội, Bệnh viện K và Bệnh viện Da Liễu Trung ương từ 1/1/2007 đến 31/12/2012.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả điều trị ung thư tế bào đáy da vùng đầu mặt cổ điều trị tại Bệnh viện K, Da liễu và Răng Hàm Mặt Trung ươngĐiều này cũng được tìm thấy trong nghiên cứu củaNguyễn Thị Kim Hạnh [2].Theo nghiên cứu của Y Lima 2003, NCT có ngườibị THA thì có nguy cơ THA cao cấp 3 lần so với nhómkhông có người nhà bị THA [4]. Nghiên cứu của PhạmGia Khải và cs (2003) thì NCT có cùng huyết thốngtrực tiếp bị THA sẽ có nguy cơ THA cao gấp 1,5 lần sovới người bình thường [3]. Tương tự các nghiên cứutrên, chúng tôi cũng tìm thấy tiền sử NCT có mắc bệnhtim mạch/đái tháo đường/thận có tỷ lệ mắc THA caohơn gấp 6 lần so với NCT không có tiền sử mắc cácbệnh đó. Mặc dù nghiên cứu chưa đi sâu tìm hiểu tìnhtrạng THA của NCT là mắc trước hay tình trạng mắcbệnh tim mạch/đái tháo đường/thận xuất hiện trướckhi họ bị THA, tuy nhiên nghiên cứu cũng cho thấyđược các bệnh tim mạch/đái tháo đường/thận và THAcó mối liên quan mật thiết với nhau, do đó cần có giảipháp đồng thời để hạn chế các bệnh trên.Nghiên cứu đã chỉ ra một số thói quen trong ănuống và sinh hoạt của NCT có liên quan đến tỷ lệmắc THA. Những NCT có thói quen ăn mặn có tỷ lệTHA cao hơn gần 5 lần những NCT không ăn mặn;những NCT uống cà phê/trà đặc có tỷ lệ mắc THAcao hơn 2,7 lần những NCT không uống. Tác giảNguyễn Thị Thanh Ngọc (2007) cũng đã chỉ ra việcăn mặn có liên quan đến tỷ lệ mắc THA của NCT [5].Như vậy cho thấy các vấn đề liên quan đến lối sốngvà sinh hoạt của NCT chưa thật sự tốt có ảnh hưởngđến tỷ lệ mắc THA.TÀI LIỆU THAM KHẢO1. Bộ Y tế (2004). Thông tư 02/2004/TT- BYT ngày20/1/2004 hướng dẫn thực hiện công tác chăm sóc sứckhỏe người cao tuổi.2. Nguyễn Thị Kim Hạnh (2008). Thực trạng tănghuyết áp và một số yếu tố liên quan ở người cao tuổi tạiphương Thịnh Quang, quận Đống Đa, Hà Nội, Luận vănThạc sỹ Y tế công cộng, Trường Đại học Y tế Công cộng.3. Phạm Gia Khải và cộng sự (2003). Tần suấttăng huyết áp và các yếu tố nguy cơ ở các tỉnh phíabắc Việt Nam 2001- 2002, Tạp chí Tim mạch học ViệtNam, số 33.4. Y Lima (2003). Mô tả một số mối liên quan giữakhẩu phần ăn uống và tình trạng dinh dưỡng với bệnhTHA của người trưởng thành tuổi từ 30 - 59 tại huyện GiaLâm, Hà Nội năm 2002, Luận văn Thạc sỹ Y tế côngcộng, Trường Đại học Y tế Công cộng.5. Nguyễn Thị Thanh Ngọc (2007). Thực trạng và mộtsố yếu tố liên quan đến tăng huyết áp ở người cao tuổi tạiphường Phương Mai, quận Đống Đa, Hà Nội, Luận vănthạc sỹ y tế công cộng, Trường đại học Y tế công cộng.6. Phạm Thắng (2004), Tỷ lệ tăng huyết áp ở ngườigià tại một số vùng thành thị và nông thôn Việt Nam, Tạpchí Thông tin Y dược, số 2.7. Nguyễn Thị Thúy (2007), Thực trạng tăng huyết ápvà một số yếu tố liên quan ở người cao tuổi quận LongBiên - Hà Nôi, Luận văn Thạc sỹ Y tế Công cộng, TrườngĐại học Y tế Công cộng.8. Trung tâm y tế huyện Gia Lâm - Hà Nội (2010). Báocáo cơ cấu bệnh tật nội khoa năm 2010.9. EC Dunn and RE Small (2001). Economics ofAntihypertensive therapy in the elderly, Drugs Aging,18(7).10. Prisant L. M (2005), Hypertenstion in the Elderly,Humana Press Inc, New Jersey.KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TẾ BÀO ĐÁY DA VÙNG ĐẦU MẶT CỔĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN K, DA LIỄU VÀ RĂNG HÀM MẶT TRUNG ƯƠNGTRƯƠNG MẠNH DŨNG, VƯƠNG QUỐC CƯỜNGTÓM TẮTMục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị ung thư tế bàoTừ khóa: Ung thư tế bào đáy, hồ sơ bệnh án.đáy da vùng đầu, mặt, cổ tại Bệnh viện Răng Hàm MặtSUMMARYTrung ương Hà Nội, Bệnh viện K và Bệnh viện Da LiễuTREATMENT RESULTS OF BASAL-CELLTrung ương từ 1/1/2007 đến 31/12/2012. Phương CARCINOMA IN PATIENTS TREATED IN Kpháp nghiên cứu: Mô tả hồi cứu được tiến hành trên HOSPITAL,NATIONALHOSPITALOF248 hồ sơ bệnh án của những bệnh nhân đã điều trị DERMATOLOGY AND VENEREOLOGY AND HANOIung thư biểu mô tế bào đáy da vùng đầu, mặt cổ từ NATIONALHOSPITALOFODONTO–tháng 01/2007 đến tháng 12/2012, trong đó 168 hồ sơ STOMATOLOGYObjectives: Describe treatment results of basal-cellbệnh án tại bệnh viện K, 75 hồ sơ bệnh án tại Bệnhviện Da liễu Trung ương và có 05 hồ sơ bệnh án tại carcinoma in patients treated in K hospital, Nationalbệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương. Kết quả nghiên hospital of Dermatology and Venereology and Hanoicứu: Phương pháp điều trị chủ yếu là phẫu thuật đơn National Hospital of Odonto – Stomatology fromthuần (97,2%). Điều trị tia xạ kết hợp sau phẫu thuật 1/2007 to 12/2012. Methods: A retrospective,chiếm tỷ lệ thấp (2,8%). Không có bệnh nhân được descriptive study in 248 medical records of patientsđiều trị bằng xạ trị đơn thuần hay truyền hóa chất. Tỷ were treated with basal-cell carcinoma from 1/2007 to12/2012, in which 168 medical records are in Klệ biến chứng nhiễm trùng sau phẫu thuật (3,2%). Vị tríhospital, 75 medical records are in national hospital ofhay tái phát là vùng da quanh mắt (28%), rãnh mũi má dermatology and venereology and 05 medical records(20%), mũi (16%). Thời gian tái phát sau điều trị được are in in Hanoi National Hospital of Odonto –ghi nhận ...