Kết quả ghép thận ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo chu kỳ và thẩm phân phúc mạc trước mổ ghép tại Bệnh viện Nhân dân 115
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 257.03 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ghép thận là một trong 3 mô thức điều trị thay thế thận mang lại hiệu quả và chất lượng cuộc sống tốt nhất cho người bệnh suy thận mạn giai đoạn cuối. Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả sau ghép thận ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo và thẩm phân phúc mạc trước mổ tại Bệnh viện Nhân Dân 115.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả ghép thận ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo chu kỳ và thẩm phân phúc mạc trước mổ ghép tại Bệnh viện Nhân dân 115 vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2022việc yêu thích… Bên cạnh đó ngoại hình thay đổi P.98-1031 1cũng ảnh hưởng tới sự tự tin. Do đó, việc điều trị 3. Hà Kim Sâm, Tôn Khắc Hưng, Ngụy Kiến Tử, Vương Tĩnh. Nghiên cứu lâm sàng về châm cứucó hiệu quả đối với bệnh GO sẽ cải thiện chất trong điều trị bệnh mắt liên quan tới cường giáp.lượng cuộc sống của người bệnh. Học báo học viện Trung y Phúc Kiến. 2001. 11(4): 23 4. Bartalena L, Baldeschi L, Dickinson A, et al.V. KẾT LUẬN Consensus statement of the European Group on Tuổi trung bình của các bệnh nhân trong Graves’ orbitopathy (EUGOGO) on management ofnghiên cứu là 40,85 ± 12,63 tuổi, tỷ lệ nữ cao GO. Eur J Endocrinol. 2008;158(3):273-285. 5. Bartalena L, Kahaly GJ, Baldeschi L, et al.hơn nam. Thời gian mắc chủ yếu từ 6 –12 tháng The 2021 European Group on Graves’ orbitopathy(55%). Tất cả các bệnh nhân đều tổn thương ở (EUGOGO) clinical practice guidelines for thecả 2 mắt. Bệnh nhân trong nghiên cứu đa số có medical management of Graves’ orbitopathy. Eurmức độ viêm nhẹ, điểm CAS trung bình là 3,45 ± J Endocrinol. 2021;185(4):G43-G67. 6. Bartley GB, Fatourechi V, Kadrmas EF, et al.0,72. Các bệnh nhân đều có mức độ lồi mắt nhẹ, Clinical features of Graves’ ophthalmopathy in anmức độ lồi mắt trung bình là 19.18 ± 0,62 incidence cohort. Am J Ophthalmol.(mm). Mức độ co cơ mi trên ở mức độ nhẹ, mức 1996;121(3):284-290.dộ co cơ trung bình là 1,43 ± 0,50. Tỉ lệ bệnh 7. Kalmann R, Mourits MP. Late recurrence of unilateral graves orbitopathy on the contralateralnhân song thị chiếm 40%. Bệnh mắt ảnh hưởng side. Am J Ophthalmol. 2002;133(5):727-729.đến chất lượng cuộc sống của người bệnh, điểm 8. Pfeilschifter J, Ziegler R. Smoking and endocrinechất lượng cuộc sống GO-QoL trung bình là ophthalmopathy: impact of smoking severity and30,33 ± 1,31 điểm. current vs lifetime cigarette consumption. Clin Endocrinol (Oxf). 1996;45(4):477-481.TÀI LIỆU THAM KHẢO 9. Prummel MF, Bakker A, Wiersinga WM, et1. Cục quản lý Khám chữa bệnh. Quy trình al. Multi-center study on the characteristics and chuyên môn chẩn đoán, điều trị và chăm sóc treatment strategies of patients with Graves’ người bệnh Basedow. 11 orbitopathy: the first European Group on Graves’2. Hứa Căn Quý, Ngô Nghệ Quân, Thịnh Văn, Orbitopathy experience. Eur J Endocrinol. Chu Tú Ảnh, Lã Phàm. Mối tương quan giữa các 2003;148(5):491-495. yếu tố ảnh hưởng lên thị giác trên bệnh nhãn 10. Wiersinga WM, Bartalena L. Epidemiology and khoa có liên quan tới tuyến giáp. Tạp chí khoa prevention of Graves’ ophthalmopathy. Thyroid học và nhãn khoa Trung Quốc. 2013; 015 (002): Off J Am Thyroid Assoc. 2002;12(10):855-860. KẾT QUẢ GHÉP THẬN Ở BỆNH NHÂN CHẠY THẬN NHÂN TẠO CHU KỲ VÀ THẨM PHÂN PHÚC MẠC TRƯỚC MỔ GHÉP TẠI BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115 Trương Hoàng Minh1, Trần Thanh Phong1TÓM TẮT nữ - 178 nam (CTNT) và 21 nữ - 31 nam (TPPM). Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về: BMI, 10 Đặt vấn đề: Đa số các bệnh nhân (BN) được lọc thời gian điều trị thay thế thận trước ghép, quan hệmáu: chạy thận nhân tạo (CTNT) hoặc thẩm phân huyết thống, số lần mổ ghép thận, lượng nước tiểuphúc mạc (TPPM) trước ghép. Mục tiêu: khảo sát đặc trươc ghép, dung tích bàng quang, các bệnh kết hợp ởđiểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả sau ghép hai nhóm bệnh nhân CTNT và TPPM trước mổ. Nhómthận ở bệnh nhân CTNT và TPPM trước mổ tại Bệnh CTNT nhận thận trái từ người hiến nhiều hơn nhómviện Nhân Dân 115. Đối tượng và phương pháp ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả ghép thận ở bệnh nhân chạy thận nhân tạo chu kỳ và thẩm phân phúc mạc trước mổ ghép tại Bệnh viện Nhân dân 115 vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2022việc yêu thích… Bên cạnh đó ngoại hình thay đổi P.98-1031 1cũng ảnh hưởng tới sự tự tin. Do đó, việc điều trị 3. Hà Kim Sâm, Tôn Khắc Hưng, Ngụy Kiến Tử, Vương Tĩnh. Nghiên cứu lâm sàng về châm cứucó hiệu quả đối với bệnh GO sẽ cải thiện chất trong điều trị bệnh mắt liên quan tới cường giáp.lượng cuộc sống của người bệnh. Học báo học viện Trung y Phúc Kiến. 2001. 11(4): 23 4. Bartalena L, Baldeschi L, Dickinson A, et al.V. KẾT LUẬN Consensus statement of the European Group on Tuổi trung bình của các bệnh nhân trong Graves’ orbitopathy (EUGOGO) on management ofnghiên cứu là 40,85 ± 12,63 tuổi, tỷ lệ nữ cao GO. Eur J Endocrinol. 2008;158(3):273-285. 5. Bartalena L, Kahaly GJ, Baldeschi L, et al.hơn nam. Thời gian mắc chủ yếu từ 6 –12 tháng The 2021 European Group on Graves’ orbitopathy(55%). Tất cả các bệnh nhân đều tổn thương ở (EUGOGO) clinical practice guidelines for thecả 2 mắt. Bệnh nhân trong nghiên cứu đa số có medical management of Graves’ orbitopathy. Eurmức độ viêm nhẹ, điểm CAS trung bình là 3,45 ± J Endocrinol. 2021;185(4):G43-G67. 6. Bartley GB, Fatourechi V, Kadrmas EF, et al.0,72. Các bệnh nhân đều có mức độ lồi mắt nhẹ, Clinical features of Graves’ ophthalmopathy in anmức độ lồi mắt trung bình là 19.18 ± 0,62 incidence cohort. Am J Ophthalmol.(mm). Mức độ co cơ mi trên ở mức độ nhẹ, mức 1996;121(3):284-290.dộ co cơ trung bình là 1,43 ± 0,50. Tỉ lệ bệnh 7. Kalmann R, Mourits MP. Late recurrence of unilateral graves orbitopathy on the contralateralnhân song thị chiếm 40%. Bệnh mắt ảnh hưởng side. Am J Ophthalmol. 2002;133(5):727-729.đến chất lượng cuộc sống của người bệnh, điểm 8. Pfeilschifter J, Ziegler R. Smoking and endocrinechất lượng cuộc sống GO-QoL trung bình là ophthalmopathy: impact of smoking severity and30,33 ± 1,31 điểm. current vs lifetime cigarette consumption. Clin Endocrinol (Oxf). 1996;45(4):477-481.TÀI LIỆU THAM KHẢO 9. Prummel MF, Bakker A, Wiersinga WM, et1. Cục quản lý Khám chữa bệnh. Quy trình al. Multi-center study on the characteristics and chuyên môn chẩn đoán, điều trị và chăm sóc treatment strategies of patients with Graves’ người bệnh Basedow. 11 orbitopathy: the first European Group on Graves’2. Hứa Căn Quý, Ngô Nghệ Quân, Thịnh Văn, Orbitopathy experience. Eur J Endocrinol. Chu Tú Ảnh, Lã Phàm. Mối tương quan giữa các 2003;148(5):491-495. yếu tố ảnh hưởng lên thị giác trên bệnh nhãn 10. Wiersinga WM, Bartalena L. Epidemiology and khoa có liên quan tới tuyến giáp. Tạp chí khoa prevention of Graves’ ophthalmopathy. Thyroid học và nhãn khoa Trung Quốc. 2013; 015 (002): Off J Am Thyroid Assoc. 2002;12(10):855-860. KẾT QUẢ GHÉP THẬN Ở BỆNH NHÂN CHẠY THẬN NHÂN TẠO CHU KỲ VÀ THẨM PHÂN PHÚC MẠC TRƯỚC MỔ GHÉP TẠI BỆNH VIỆN NHÂN DÂN 115 Trương Hoàng Minh1, Trần Thanh Phong1TÓM TẮT nữ - 178 nam (CTNT) và 21 nữ - 31 nam (TPPM). Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê về: BMI, 10 Đặt vấn đề: Đa số các bệnh nhân (BN) được lọc thời gian điều trị thay thế thận trước ghép, quan hệmáu: chạy thận nhân tạo (CTNT) hoặc thẩm phân huyết thống, số lần mổ ghép thận, lượng nước tiểuphúc mạc (TPPM) trước ghép. Mục tiêu: khảo sát đặc trươc ghép, dung tích bàng quang, các bệnh kết hợp ởđiểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả sau ghép hai nhóm bệnh nhân CTNT và TPPM trước mổ. Nhómthận ở bệnh nhân CTNT và TPPM trước mổ tại Bệnh CTNT nhận thận trái từ người hiến nhiều hơn nhómviện Nhân Dân 115. Đối tượng và phương pháp ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Chạy thận nhân tạo Thẩm phân phúc mạc Điều trị thay thế thận Nhiễm trùng niệu Thuyên tắc tĩnh mạchTài liệu có liên quan:
-
5 trang 335 0 0
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 324 0 0 -
8 trang 291 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 288 0 0 -
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 285 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 257 0 0 -
13 trang 229 0 0
-
5 trang 225 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 224 0 0 -
8 trang 222 0 0