Danh mục tài liệu

Kết quả hoạt động xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn Hà Tĩnh giai đoạn 2011-2015

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 731.83 KB      Lượt xem: 19      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới đang có xu hướng hội nhập ngày càng sâu rộng, hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa được xem như là một điều kiện tiền đề cho sự phát triển kinh tế của mọi quốc gia. Kinh doanh xuất nhập khẩu đã trở thành vấn đề sống còn vì nó cho phép thay đổi cơ cấu sản xuất và nâng cao mức tiêu dùng cuả dân cư một quốc gia.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả hoạt động xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn Hà Tĩnh giai đoạn 2011-2015 THỐNG KÊ VÀ CUỘC SỐNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU HÀNG HÓA trên địa bàn Hà Tĩnh giai đoạn 2011-2015 Trần Hoài Nam* Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới đang trị xuất khẩu hàng hóa thường tính theo giá có xu hướng hội nhập ngày càng sâu rộng, FOB và tính theo đô la Mỹ (các ngoại tệ khác hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa được xem được quy đổi ra đô la Mỹ). như là một điều kiện tiền đề cho sự phát triển Hiện nay, nước ta có mối quan hệ buôn kinh tế của mọi quốc gia. Kinh doanh xuất bán với trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ. nhập khẩu đã trở thành vấn đề sống còn vì nó Giá trị xuất khẩu hàng hóa tăng bình quân cho phép thay đổi cơ cấu sản xuất và nâng cao hàng năm (giai đoạn 2005-2014) là 18,6%. mức tiêu dùng cuả dân cư một quốc gia. Năm 2014, giá trị xuất khẩu hàng hóa đạt Như chúng ta đã biết, ý nghĩa của chỉ khoảng 150 tỷ USD, tăng 13,6% so với năm tiêu giá trị xuất khẩu hàng hóa là phản ánh 2013. Xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang lượng ngoại tệ mà đất nước thu được từ Hoa Kỳ chiếm tỷ trọng lớn nhất (19%) tổng giá hàng hóa xuất khẩu do nền kinh tế tạo ra trị hàng hóa xuất khẩu7. Đối với Hà Tĩnh, giá trong một thời kỳ nhất định. Chỉ tiêu này trị xuất khẩu hàng hóa giai đoạn 2011-2015 dùng để đánh giá độ mở cửa của nền kinh tế tăng nhanh hàng năm, với tốc độ tăng bình với thị trường thế giới, sức cạnh tranh của quân hàng năm đạt 13,97%/năm. Từ 94.543 nền sản xuất trong nước so với các nước nghìn USD năm 2011 lên 124.130 nghìn USD khác, khả năng tiếp cận, thâm nhập thị năm 2015. Giá trị xuất khẩu hàng hóa năm trường hàng hóa thế giới, đồng thời tạo điều 2015 bằng 3,08 lần so với năm 2006 và bằng kiện nhập khẩu máy móc, thiết bị đổi mới kỹ 1,3 lần so với năm 2011. thuật công nghệ và nhập khẩu nguyên nhiên Trong Bảng 1 bên dưới có thể nhận thấy, vật liệu, hàng hóa cần thiết cho sản xuất giá trị xuất khẩu hàng hóa tỉnh Hà Tĩnh giai trong nước. Trong thống kê, giá trị xuất khẩu đoạn này tăng nhanh, đạt tốc độ trung bình hàng hóa là chỉ tiêu quan trọng để tính toán 13,97%/năm. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng các chỉ tiêu trong hệ thống tài khoản quốc không đồng đều giữa các thành phần kinh tế gia và cán cân thanh toán quốc tế. Như vậy, qua các năm. Điều này là do số đơn vị và mặt giá trị xuất khẩu hàng hóa chính là số tiền hàng xuất khẩu của tỉnh Hà Tĩnh chưa đa nhận được tương ứng với lượng hàng hóa đã dạng, số lượng nhỏ, dễ bị tác động bởi tình xuất khẩu trong một thời gian nhất định. Giá hình thị trường thế giới. * Trưởng phòng Thống kê Tổng hợp, Cục Thống kê Hà Tĩnh 7 Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội năm 2014, TCTK 28 SỐ 03– 2016 28 Kết quả hoạt động xuất khẩu… Thống kê và Cuộc sống Bảng 1: Kết quả hoạt động xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn Hà Tĩnh giai đoạn 2011 - 2015 Năm Năm Năm Năm Năm Chỉ tiêu 2011 2012 2013 2014 2015 TỔNG GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU 94.543 104.140 125.352 137.693 124.130 HÀNG HÓA (1000 USD) 1. Phân theo loại hình kinh tế - Kinh tế Nhà nước 18.606 15.358 13.831 16.941 14.233 - Kinh tế tư nhân 28.376 36.989 57.406 62.026 59.149 - Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 47.561 51.793 54.115 58.726 50.748 2. Phân theo nhóm hàng chủ yếu - Hàng công nghiệp nặng và khoáng 13.190 15.467 15.801 20.293 29.786 sản - Hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ 1.338 1.368 8.058 18.991 10.356 công nghiệp - Hàng nông sản 8.231 7.540 9.913 16.912 22.477 - Hàng lâm sản 66.942 76.483 86.692 76.245 57.478 - Hàng thủy sản 4.842 3.282 4.888 5.252 4.033 3. Phân theo một số nƣớc xuất khẩu chủ yếu - Trung Quốc 19.666 13.278 44.919 838 34.962 - Đài Loan 2.053 1.601 1.989 61 3.109 - Hồng Kông 27.846 2.302 716 112 1.779 - Nhật Bản 36.974 ...

Tài liệu có liên quan: