Danh mục tài liệu

Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống đậu tương đen ĐT2008ĐB

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 330.73 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đề tài được thực hiện nhằm cải tiến giống đậu tương DT2008, góp phần đa dạng bộ giống cho sản xuất, mở rộng diện tích đậu tương Việt Nam, hạt khô DT2008 đã được xử lý đột biến bằng chiếu xạ tia gama (Co60) ở 200Gy. Kết quả đã tạo ra giống DT2008ĐB có vỏ hạt màu đen, hàm lượng Carotenoids; Omega 3 và Omega 6 cao hơn DT2008, thời gian sinh trưởng (92-105 ngày) ngắn hơn DT2008 từ 5-8 ngày, năng suất cao (2,46-3,18 tấn/ha) nhưng sinh trưởng phát triển khoẻ, nhiễm nhẹ một số loại bệnh (gỉ sắt, phấn trắng, sương mai...) như DT2008, có hệ số tương đồng cao là 0,9 (với 25 cặp mồi SSR) so với DT2008.


Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả nghiên cứu chọn tạo giống đậu tương đen ĐT2008ĐB VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHỌN TẠO GIỐNG ĐẬU TƯƠNG ĐEN DT2008ĐB Nguyễn Văn Mạnh, Lê Đức Thảo, Phạm Thị Bảo Chung, Lê Thị Ánh Hồng, Lê Huy Hàm Viện Di truyền Nông nghiệp TÓM TẮT Nhằm cải tiến giống đậu tương DT2008, góp phần đa dạng bộ giống cho sản xuất, mở rộng diện tích đậu tương Việt Nam, hạt khô DT2008 đã được xử lý đột biến bằng chiếu xạ tia gama (Co60) ở 200Gy. Kết quả đã tạo ra giống DT2008ĐB có vỏ hạt màu đen, hàm lượng Carotenoids; Omega 3 và Omega 6 cao hơn DT2008, thời gian sinh trưởng (92 – 105 ngày) ngắn hơn DT2008 từ 5 – 8 ngày, năng suất cao (2,46 – 3,18 tấn/ha) nhưng sinh trưởng phát triển khoẻ, nhiễm nhẹ một số loại bệnh (gỉ sắt, phấn trắng, sương mai…) như DT2008, có hệ số tương đồng cao là 0,9 (với 25 cặp mồi SSR) so với DT2008. Từ khóa: DT2008ĐB, DT2008, hạt đen, gamma, SSR I. ĐẶT VẤN ĐỀ Tại Việt Nam, đậu tương là cây trồng truyền thống, cung cấp protein chủ yếu cho con người và vật nuôi nhưng diện tích đang có xu hướng giảm dần. Đến năm 2014, diện tích chỉ còn 110,2 nghìn ha (giảm 44,3% so với 2010) với sản lượng 157,9 nghìn ha (giảm 49,6% so với 2010), năng suất thấp 1,43 tấn/ha (Tổng cục thống kê, 2016) do kỹ thuật canh tác lạc hậu, giống cũ năng suất thấp… Giống DT2008 do Viện Di truyền Nông nghiệp chọn tạo, sinh trưởng phát triển khỏe, nhiễm nhẹ các loại bệnh hại như gỉ sắt, phấn trắng, sương mai (điểm 1), trồng 3 vụ/năm, năng suất cao từ 2,5 – 4,0 tấn/ha (vượt DT84 là 24,3% trong khảo nghiệm quốc gia), (Mai Quang Vinh và cs, 2010, 2012; Phạm Thị Bao Chung, 2015), chịu hạn (Chien Ha Van và cs, 2012) nhưng có thời gian sinh trưởng từ 95 – 110 ngày nên khó bố trí thời vụ, chất lượng chưa cao nên khó khăn khi mở rộng diện tích trong sản xuất. tương, chúng tôi tiến hành cải tiến giống đậu tương DT2008 bằng phương pháp chiếu xạ tia gamma (Co60) (Lê Đức Thảo và cs, 2015), đã tạo ra giống đậu tương hạt đen DT2008ĐB có năng suất và mức độ nhiễm sâu bệnh hạị tương đương giống gốc DT2008 nhưng chất lượng cao hơn, thời gian sinh trưởng ngắn hơn. II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1. Vật liệu nghiên cứu - Giống đậu tương DT2008 - Tia gamma nguồn Coban 60 ở 200Gy. 2.2. Phương pháp nghiên cứu - Xử lý chiếu xạ tia gamma trên hạt khô giống DT2008. Bổ sung địa điểm, thời gian và thiết bị chiếu xạ - Đánh giá và chọn lọc dòng đột biến triển vọng bằng phương pháp phả hệ. - Đánh giá sai khác di truyền bằng chỉ thị SSR Nhằm đa dạng bộ giống đậu tương trong sản xuất, góp phần mở rộng diện tích đậu Vụ đông 2012 Năm 2013 Phát hiện đột biến (M1 – M3) Năm 2014 Đánh giá, chọn lọc dòng đột biến (M4 – M6) Năm 2015 Đánh giá, so sánh dòng đột biến triển vọng (M7 – M9) Năm 2015 – 2016 488 Xử lý đột biến Khảo nghiệm cơ bản, khảo nghiệm sản xuất Hội thảo Quốc gia về Khoa học Cây trồng lần thứ hai VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM - Khảo nghiệm cơ bản và khảo nghiệm sản xuất giống triển vọng và các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp đánh giá trong các thí nghiệm theo QCVN 01-58/ 2011BNNPTNT. - Các thí nghiệm được thực hiện tại Khu thí nghiệm đậu tương, Viện Di truyền Nông nghiệp – xã Song Phượng, Đan Phượng, Hà Nội. - Số liệu được xử lý trên Excel 2007, IRRISAT 5.0 và NTSYSpc 2.1 - Thời gian thực hiện từ năm 2012 – 2016 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Kết quả xử lý đột biến và chọn lọc dòng triển vọng Vụ đông năm 2012, hạt khô của giống đậu tương DT2008 được xử lý đột biến bằng chiếu xạ tia gamma ở 200Gy. Kết quả ở M1 thu được 9 dạng biến dị khác nhau (thân dẹt, phân cành trẻ đôi, phân cành sớm, lá dị dạng…) với tỷ lệ biến dị là 16%. Ở M2, xuất hiện 14 dạng biến dị (thấp cây, nhiều cành, năng suất…) với tỷ lệ biến dị là 7,65% (vỏ hạt màu đen là 0,06%), thu được 3/31 cá thể ưu tú có vỏ hạt màu đen. Các cá thể có vỏ hạt màu đen được gieo thành hàng ở M3, đã thu được 117 cá thể có vỏ hạt màu đen. Các cá thể ưu tú này được gieo riêng thành hàng, tiến hành đánh giá sinh trưởng phát triển, khả năng chống chịu và năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất so với giống gốc DT2008 và đối chứng DT84, áp dụng phương pháp chọn lọc phả hệ đã chọn được 67 dòng ưu tú ở M4, 32 dòng ưu tú ở M5, 18 dòng ở M6. Đến M6, các dòng được chọn đã đồng đều về sinh trưởng phát triển, năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất…, trong đó 3 dòng 08200-9/1, 08200-29/3 và 08200-26/11 có nhiều ưu điểm, được đưa vào so sánh cơ bản ở M7, M8, M9 qua 3 vụ xuân, hè và đông năm 2015, xác định được dòng 08200-26/11 (ngắn hơn DT2008 từ 5 – 8 ngày) triển vọng cho sản xuất, đặt tên chính thức là DT2008ĐB. 3.2. Đặc điểm nông sinh học của giống đậu tương DT2008ĐB Giống DT2008ĐB có hoa màu tím, vỏ quả khô màu nâu, rốn hạt màu đen, lá hình trứng nhọn, dạng cây bán đứng, sinh trưởng hữu hạn như giống DT2008 nhưng vỏ hạt màu đen khác so với DT2008 có vỏ hạt màu vàng. Giống DT2008ĐB sinh trưởng khoẻ, có thời gian sinh trưởng ngắn hơn DT2008 nhưng dài hơn DT84, dao động từ 92 – 105 ngày tuỳ vụ (DT2008 là 97 – 113 ngày và DT84 là 81 – 88 ngày), chiều cao cây dao động từ 55,7 – 68,9cm và phân cành khá từ 2,3 – 3,4 cành cấp 1 trên cây. Bảng 1. Đặc điểm nông sinh học của giống đậu tương DT2008ĐB ở 3 vụ xuân, hè và đông tại Hà Nội năm 2015 TT Đặc điểm DT2008ĐB DT2008 (giống gốc) DT84 (đ/c) 1 Màu hoa Tím Tím Tím 2 Màu vỏ quả khô Nâu Nâu Nâu trung bình 3 Màu vỏ hạt Đen Vàng Vàng 4 Màu rốn hạt Đen Đen Nâu 5 Dạng lá chét Trứng nhọn Trứng nhọn Trứng nhọn 6 Dạng cây Bán đứng Bán đứng Đứng 7 Kiểu sinh trưởng Hữu hạn Hữu hạn Hữu hạn 8 Thời gian sinh trưởng (ngày) 92 - 105 97 - 113 81 - 88 9 Chiều cao cây (cm) 55,7 – 68,9 54,4 – 73,5 30,8 – 45,6 2,3 – 3,4 2,3 – 3,5 1,9 – 2,8 10 Số cành cấp 1 trên cây (cành) 489 489 VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM 3.3. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất của giống đậu tương DT2008ĐB Giống DT2008ĐB có số quả chắc nhiều, khối lượng 1000 hạt khô cao hơn DT84 tương đương DT2008. Số quả chắc trên cây dao động từ 29,5 – 63,4 quả (DT84 từ 19,6 – 37,8 quả, DT2008 từ 30,4 – 64,5 quả), số hạt/quả dao ...