Kết quả nghiên cứu tuyển chọn giống lúa cho vùng Nam Trung Bộ
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 410.87 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Kết quả nghiên cứu tuyển chọn giống lúa cho vùng Nam Trung Bộ trình bày một số đặc điểm nông học của nhóm giống lúa trung ngày; Một số đặc điểm nông học của các giống tham gia thí nghiệm; Kết quả đánh giá chất lượng hạt của một số giống lúa triển vọng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả nghiên cứu tuyển chọn giống lúa cho vùng Nam Trung Bộ T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TUYỂN CHỌN GIỐNG LÚA CHO VÙNG NAM TRUNG BỘ Lại Đình Hòe, Đỗ Minh Hiện, Nguyễn Thị Thoa Summary The result of selection of rice varieties for the southern coastal central regionTo meet the needs of the production, the project conducted the study of selection of short-durationrice varieties (concluding 13 varieties) and mid-duration (concluding 15 varieties) suitable for theproduction condition of the Southern Coastal Central of Vietnam. The period implementated from2006-2008 in Binh Dinh, Phu Yen, Quang Ngai. The method of experiment layout and theevaluation of the targets are designed according to the norm ((10TCN 558-2002). The resultsidentified the short- duration rice varieties of DB6 and the mid-duration ones of BM9962 suitable forthe Winter - Spring season and the Summer - Autumn season with the yield of 7 - 8 tons/ha andthe rice grain quality better than the IR17494 variety, which has less infection of insect and diseaseand wide adaptation suitable for the production condition in the Winter - Spring season and theSummer - Autumn season of the Southern Coastal Central of Vietnam.Keywords: Short- duration rice; Mid-duration rice; Southern Coastal Central; Suitable1. §ÆT VÊN §Ò Các thí nghiệm được bố trí kiểu khối ngẫu nhiên hoàn toàn, lặp lại 3 lần. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ lúa làcây trồng chính. Tổng diện tích gieo trồng Phương pháp đánh giá các chỉ tiêu theolúa hàng năm khoảng 526.300 ha, tổng sản Quy phạm của ngành và có tham khảolượng lúa khoảng 2.675800 tấn. Các giống phương pháp đánh giá của IRRIlúa đang phổ biến trong vùng là: KD18, Phương pháp xử lý số liệu:ĐV108, NX30, Xi23, X21, IR17494, Kết quả các thí nghiệm được tiến hànhgiống lúa hiện có vẫn chưa đáp ứng được xử lý thống kê sinh học theo chương trìnhnhu cầu chuyển đổi cơ cấu cây trồng, mùavụ trong vùng. Để nâng cao năng suất vàchất lượng lúa gạo, tăng thu nhập cho nông III. KÕT QU¶ Vµ TH¶O LUËNdân cần phải bổ sung giống lúa mới thích 1. Kết quả tuyển chọn giống lúa có thờihợp hơn vào sản xuất trong vùng. gian sinh trưởng trung ngày 1.1. Một số đặc điểm nông học củaII. VËT LIÖU Vµ PH¦¥NG PH¸P NGHI£N CøU nhóm giống lúa trung ngày1. Vật liệu nghiên cứu Thời gian sinh trưởng của các giống Nhóm dòng, giống lúa ngắn ngày trong vụ đông xuân từ 122 128 ngày, vụgồm 13 giống, đối chứng là ĐV108. Nhóm thu từ 96 108 ngày. Độ dài giai đoạn trỗ từtrung ngày gồm 15 giống, giống đối chứng 6 ngày và trỗ từ thoát tốt đến thoát trung bình. Độ cứng cây từ cứng cây đến trung2. Phương pháp nghiên cứu bình. Độ tàn lá của hầu hết các giống đều ở mức trung bình (điểm 5), Áp dụng Quy phạm khảo nghiệm giống BM202, BM9962 độ tàn lá chậm hơn cáclúa của Bộ Nông nghiệp và PTNT giống khác (Bảng 1).T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Bảng 1. Một số đặc điểm nông học của các giống lúa nhóm trung ngày Thời gian Độdài Độ thoát cổ Độ cứng Độ rụng Chiều cao Độ tàn sinh thời gian bông cây hạt câyTT Tên giống lá (điểm) trưởng trỗ (ngày) (điểm) (điểm) (điểm) (cm) (ngày) ĐX VT ĐX VT ĐX VT ĐX VT ĐX VT ĐX VT ĐX VT1 KD18 (đ/c) 5 5 3 5 1 1 5 5 5 3 94 98 122 962 N87-2 5 5 1 1 3 3 5 5 5 3 98 112 122 1013 SX 31 6 5 1 1 1 5 1 1 5 3 110 122 128 1104 BM 2002 5 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả nghiên cứu tuyển chọn giống lúa cho vùng Nam Trung Bộ T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU TUYỂN CHỌN GIỐNG LÚA CHO VÙNG NAM TRUNG BỘ Lại Đình Hòe, Đỗ Minh Hiện, Nguyễn Thị Thoa Summary The result of selection of rice varieties for the southern coastal central regionTo meet the needs of the production, the project conducted the study of selection of short-durationrice varieties (concluding 13 varieties) and mid-duration (concluding 15 varieties) suitable for theproduction condition of the Southern Coastal Central of Vietnam. The period implementated from2006-2008 in Binh Dinh, Phu Yen, Quang Ngai. The method of experiment layout and theevaluation of the targets are designed according to the norm ((10TCN 558-2002). The resultsidentified the short- duration rice varieties of DB6 and the mid-duration ones of BM9962 suitable forthe Winter - Spring season and the Summer - Autumn season with the yield of 7 - 8 tons/ha andthe rice grain quality better than the IR17494 variety, which has less infection of insect and diseaseand wide adaptation suitable for the production condition in the Winter - Spring season and theSummer - Autumn season of the Southern Coastal Central of Vietnam.Keywords: Short- duration rice; Mid-duration rice; Southern Coastal Central; Suitable1. §ÆT VÊN §Ò Các thí nghiệm được bố trí kiểu khối ngẫu nhiên hoàn toàn, lặp lại 3 lần. Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ lúa làcây trồng chính. Tổng diện tích gieo trồng Phương pháp đánh giá các chỉ tiêu theolúa hàng năm khoảng 526.300 ha, tổng sản Quy phạm của ngành và có tham khảolượng lúa khoảng 2.675800 tấn. Các giống phương pháp đánh giá của IRRIlúa đang phổ biến trong vùng là: KD18, Phương pháp xử lý số liệu:ĐV108, NX30, Xi23, X21, IR17494, Kết quả các thí nghiệm được tiến hànhgiống lúa hiện có vẫn chưa đáp ứng được xử lý thống kê sinh học theo chương trìnhnhu cầu chuyển đổi cơ cấu cây trồng, mùavụ trong vùng. Để nâng cao năng suất vàchất lượng lúa gạo, tăng thu nhập cho nông III. KÕT QU¶ Vµ TH¶O LUËNdân cần phải bổ sung giống lúa mới thích 1. Kết quả tuyển chọn giống lúa có thờihợp hơn vào sản xuất trong vùng. gian sinh trưởng trung ngày 1.1. Một số đặc điểm nông học củaII. VËT LIÖU Vµ PH¦¥NG PH¸P NGHI£N CøU nhóm giống lúa trung ngày1. Vật liệu nghiên cứu Thời gian sinh trưởng của các giống Nhóm dòng, giống lúa ngắn ngày trong vụ đông xuân từ 122 128 ngày, vụgồm 13 giống, đối chứng là ĐV108. Nhóm thu từ 96 108 ngày. Độ dài giai đoạn trỗ từtrung ngày gồm 15 giống, giống đối chứng 6 ngày và trỗ từ thoát tốt đến thoát trung bình. Độ cứng cây từ cứng cây đến trung2. Phương pháp nghiên cứu bình. Độ tàn lá của hầu hết các giống đều ở mức trung bình (điểm 5), Áp dụng Quy phạm khảo nghiệm giống BM202, BM9962 độ tàn lá chậm hơn cáclúa của Bộ Nông nghiệp và PTNT giống khác (Bảng 1).T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam Bảng 1. Một số đặc điểm nông học của các giống lúa nhóm trung ngày Thời gian Độdài Độ thoát cổ Độ cứng Độ rụng Chiều cao Độ tàn sinh thời gian bông cây hạt câyTT Tên giống lá (điểm) trưởng trỗ (ngày) (điểm) (điểm) (điểm) (cm) (ngày) ĐX VT ĐX VT ĐX VT ĐX VT ĐX VT ĐX VT ĐX VT1 KD18 (đ/c) 5 5 3 5 1 1 5 5 5 3 94 98 122 962 N87-2 5 5 1 1 3 3 5 5 5 3 98 112 122 1013 SX 31 6 5 1 1 1 5 1 1 5 3 110 122 128 1104 BM 2002 5 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Công nghệ nông nghiệp Tuyển chọn giống lúa Giống lúa triển vọng Chọn tạo giống cây trồng Giống cây trồng nông lâm nghiệp Phân vùng sinh thái nông nghiệpTài liệu có liên quan:
-
8 trang 126 0 0
-
9 trang 90 0 0
-
Xác định thời điểm thu hoạch và biện pháp xử lý quả sầu riêng chín đồng loạt
0 trang 77 0 0 -
27 trang 68 0 0
-
10 trang 44 0 0
-
Kết quả nghiên cứu các phương pháp cấy làm tăng năng suất lúa tại Nghệ An
6 trang 40 0 0 -
Nghệ thuật tạo hình cho cây cảnh
7 trang 40 0 0 -
Vai trò của giới ở nông hộ, trở ngại, rủi ro và cơ chế ứng phó biến đổi khí hậu
7 trang 40 0 0 -
Đa dạng nguồn tài nguyên cây thuốc ở Vườn Quốc gia Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang
0 trang 38 0 0 -
Ứng dụng phương pháp SSR (Simple Sequence Repeats) trong chọn tạo các dòng lúa thơm
7 trang 35 0 0