Danh mục tài liệu

Kết quả phẫu thuật thay van hai lá và van động mạch chủ bằng van nhân tạo sinh học tại Bệnh viện Việt Đức

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 269.36 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Kết quả phẫu thuật thay van hai lá và van động mạch chủ bằng van nhân tạo sinh học tại Bệnh viện Việt Đức tập trung vào van sinh học, được thực hiện tại một trung tâm đào tạo ngoại khoa quan trọng nhất của miền Bắc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật thay van hai lá và van động mạch chủ bằng van nhân tạo sinh học tại Bệnh viện Việt Đức NGHIÊN CỨU LÂM SÀNGKết quả phẫu thuật thay van hai lá vàvan động mạch chủ bằng van nhân tạo sinh họctại Bệnh viện Việt Đức Nguyễn Hữu Ước, Hoàng Trọng Hải Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, Đại học Y Hà NộiTÓM TẮT Kết luận: Sử dụng van nhân tạo sinh học cho Tổng quan: Thay van hai lá và van động mạch phẫu thuật thay hai van ở Việt Đức có độ tuổi kháchủ đồng thì (phẫu thuật thay hai van) là phẫu thuật trẻ, kết quả sớm và trung hạn tương đương với cáctim thường qui tại các trung tâm tim mạch lớn. Van nghiên cứu về van cơ học, nhưng ưu thế cho nhómnhân tạo cơ học hay được dùng và có nhiều báo cáo bệnh nhân lớn tuổi hoặc có khó khăn về thuốchơn van sinh học. Nghiên cứu này tập trung vào van chống đông máu sau phẫu thuật.sịnh học, được thực hiện tại một trung tâm đào tạo Từ khóa: Thay van hai lá và van động mạch chủ,ngoại khoa quan trọng nhất của miền Bắc. thay hai van, van nhân tạo sinh học. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu cáctrường hợp phẫu thuật thay hai van bằng van nhân ĐẶT VẤN ĐỀtạo sinh học tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, giai Bệnh van tim là một trong những bệnh lý timđoạn 2012 - 2017. mắc phải hay gặp nhất trên thế giới cũng như tại Việt Kết quả: Bao gồm 78 bệnh nhân, tuổi trung Nam; trong đó loại tổn thương phức tạp - phối hợpbình là 58,4 ± 6,6 tuổi (24-72); trong đó 53,8% cả van hai lá (VHL) và van động mạch chủ (ĐMC),trên 60 tuổi, 91,0% đến từ khu vực nông thôn và có tỉ lệ không nhỏ - chiếm 15% số phẫu thuật vanmiền núi, tỉ lệ nam/nữ = 3/4. Tổn thương van tim tim, theo nghiên cứu ở châu Âu [1], tức là phải thaygặp nhiều nhất là hẹp hở van hai lá phối hợp với hở đồng thời cả VHL và van ĐMC nhân tạo trong điềuvan động mạch chủ, chiếm 47,4%. Trung bình thời trị triệt để. Hiện nay, loại van tim được sử dụng tronggian cặp động mạch chủ là 117,9 ± 19,8 phút, thời phẫu thuật thay van đa số vẫn là van cơ học, nhờ tínhgian chạy máy là 144,9 ± 23,7 phút. Kết quả sớm: bền vững theo thời gian. Tuy nhiên van cơ học tồnthời gian nằm viện là 32,2 ± 12,4 ngày; 6,5% phải tại một số nhược điểm như phải dùng thuốc chốngmổ lại do các biến chứng; 3,8% tử vong sớm sau đông lâu dài, các biến chứng liên quan đến đôngmổ. Trung hạn: thời gian sau mổ trung bình 27,3 máu, phải thường xuyên đến bệnh viện kiểm tra chỉ± 14,3 tháng (6-62); 17,7% bệnh nhân đã ngừng số đông máu, nguy cơ kẹt van cơ học. Van sinh họcuống thuốc chống đông, tỉ lệ tử vong trong quá có ưu điểm lớn nhất là không phụ thuộc nhiều vàotrình theo dõi là 8,1%. thuốc chống đông máu, nên đã phần nào giải quyết70 TẠP CHÍ TIM MẠCH HỌC VIỆT NAM - SỐ 86.2019 NGHIÊN CỨU LÂM SÀNGcác nhược điểm trên. Điểm hạn chế của van sinh học Hữu nghị Việt Đức từ 1/2012 đến 12/2017.là nhanh thoái hóa hơn, nguy cơ mổ lại thay van cao - Có thể kèm can thiệp trên van ba lá (thay-sửahơn van cơ học [2],[3]. Tuy nhiên các thế hệ van van), động mạch vành (bắc cầu chủ-vành).mới đã dần khắc phục hạn chế này, nên việc sử dụng - Không phân biệt tuổi, giới. Hồ sơ bệnh án đủvan sinh học đang dần trở thành lựa chọn ưu tiên của thông tin cần thiết cho nghiên cứu.nhiều trung tâm tim mạch trên thế giới cho nhóm Phương pháp nghiên cứubệnh nhân có những nguy cơ liên quan vấn đề chống Mô tả cắt ngang hồi cứu. Phương pháp chọn mẫuđông sau mổ [2]. Ở Việt Nam hiện chưa có công thuận tiện. Các số liệu được thu thập và xử lý bằngtrình khoa học nghiên cứu về kết quả phẫu thuật thay phần mềm SPSS 16.0. Sử dụng các test: T-Student,đồng thời cả VHL và van ĐMC bằng van nhân tạo X để kiểm định. Giá trị p NGHIÊN CỨU LÂM SÀNGBảng 3. Tỉ lệ phối hợp tổn thương trên các van tim (%) Hẹp van ĐMC Hở van ĐMC Hẹp-Hở van ĐMC Hẹp VHL 5,2 9,0 2,6 Hở VHL 3,8 3,8 2,6 Hẹp-Hở VHL 17,9 47,4 7,7Bảng 4. Chỉ số tuần hoàn ngoài cơ thể Thời gian (phút) Ngắn nhất Dài nhất X ± SD Chạy máy 98 215 144,9 ± 23,7 Kẹp ĐMC ...

Tài liệu có liên quan: